Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

18.1 K

Với giải Câu 13 trang 53 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Câu 13 trang 53 SBT Lịch sử 10: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.

C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.

D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Mở rộng Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

I. Cơ sở hình thành

1. Điều kiện tự nhiên

- Hy Lạp và La Mã cổ đại là các quốc gia thuộc khu vực Địa Trung Hải, lãnh thổ ba mặt giáp biển, với nhiều đảo lớn nhỏ. Đường bờ biển có nhiều vũng, vịnh, tạo thành nhiều hải cảng thuận tiện cho tàu bè đi lại, kết nối giao thương.

- Địa hình Hy Lạp bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai không phì nhiều nhưng bù lại có nhiều khoáng sản và loại đất sét trắng để làm gốm. Khí hậu và đất đai Hy Lạp phù hợp trồng các loại cây như nho, ô liu,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Cảng biển ở Hy Lạp cổ đại

- La Mã có nhiều đồng bằng rộng lớn hơn, khí hậu ấm áp, mưa nhiều, thuận lợi cho việc phát triển các ngành trồng trọt và chăn nuôi. Tài nguyên khoáng sản phong phú, thúc đẩy nghề luyện kim sớm phát triển.

2. Dân cư

- Cư dân Hy Lạp cổ đại:

+ Gồm bốn tộc người chính: Ê-ô-li-an, I-ô-ni-an, A-kê-an và Đô-ri-an.

+ Đến khoảng thế kỉ VIII - VII TCN, cư dân Hy Lạp mới gọi mình là Hê-len và gọi đất nước mình là Hy Lạp.

- Bán đảo I-ta-li-a thời cổ đại có nhiều tộc người.

+ Những cư dân có mặt sớm nhất là người Li-gua, sau đó là người I-ta-li-ốt và một nhánh sống ở đồng bằng La-ti-um được gọi là người La-tinh.

+ Tộc người Ê-tơ-ru-xcơ, Xen-tơ thiên di đến miền Bắc, người Hy Lạp di cư đến phía nam.

+ Về sau, người La-tinh dựng nên thành La Mã và gọi là người La Mã.

3. Điều kiện kinh tế

- Hy Lạp và La Mã sớm phát triển nghề đi biển và các ngành khai khoảng, luyện kim, đóng tàu.

- Các nghề thủ công phát triển giúp sản phẩm làm ra rất đa dạng.

- Tiền tệ được lưu thông rộng rãi để giao thương trong khu vực và với các nước phương Đông. Họ bán các loại rượu nho, dầu ô liu, gốm màu, cẩm thạch, thiếc, chì,...; mua về lương thực, cá, da súc vật, giấy, thuỷ tinh,... Nô lệ là hàng hoá đặc biệt.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

3. Tình hình chính trị - xã hội

a. Chính trị

- Vào thời kì nhà nước sơ khai, cư dân cổ ở vùng đất Hy Lạp đã tạo dựng được nền văn minh cổ đầu tiên, gọi là Crét - Mi-xen.

- Từ thế kỉ VIII TCN, ở Hy Lạp đã hình thành quốc gia thành bang (còn gọi là thị quốc) phát triển chế độ dân chủ chủ nô.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Chế độ dân chủ ở Hy Lạp cổ đại (minh họa)

- Đến thế kỉ IV TCN, Ma-xê-đô-ni-a xâm chiếm và thống trị Hy Lạp; văn minh Hy Lạp được truyền bá rộng rãi sang phương Đông qua các cuộc chiến tranh.

- Đến năm 146 TCN, Hy Lạp bị sáp nhập vào đế quốc La Mã. Nhà nước La Mã cổ đại ra đời muộn hơn, không ngừng mở rộng lãnh thổ, phát triển thành để chế vào thế kỉ I TCN và tồn tại đến thế kỉ V.

b. Xã hội

- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp, trong đó hai giai cấp đối kháng cơ bản là chủ nô và nô lệ.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Chủ nô và nô lệ ở Hy Lạp cổ đại (tranh minh họa)

4. Sự kế thừa thành tựu văn minh phương Đông

- Địa hình Hy Lạp và La Mã mang tính “mở” nên có điều kiện giao lưu, tiếp thu ảnh hưởng của các nền văn minh phương Đông cổ đại cũng như lan toả giá trị của mình đến nhiều vùng quanh Địa Trung Hải.

- Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại đã tiếp thu nhiều thành tựu của văn minh phương Đông như chữ viết, văn học, tín ngưỡng, tôn giáo, kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ cũng như các kĩ thuật chế tác và sản xuất thủ công nghiệp.

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Chữ viết

- Người Hy Lạp cổ đại dựa trên chữ cái của người Phê-ni-xi để tạo nên hệ thống 24 chữ cái vào khoảng cuối thế kỉ IV TCN.

- Về sau, người La Mã tiếp thu chữ cái Hy Lạp tạo thành chữ La-tinh, ban đầu gồm 20 chữ cái, sau hoàn thiện thành hệ thống 26 mẫu tự La-tinh.

- Họ cũng dùng chữ cái để tạo ra chữ số La Mã, còn được sử dụng cho đến ngày nay.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bảng chữ số La Mã

2. Văn học

a. Thần thoại

- Thần thoại là một kho tàng phong phú các câu chuyện về các vị thần, giải thích sự hình thành của vũ trụ, cuộc đấu tranh trong thế giới muôn loài. Các thần đều có gia phả, mang hình hài và có đời sống tình cảm như con người.

b. Thơ ca và văn xuôi

- Thơ ca và văn xuôi lấy kho tàng thần thoại làm chất liệu.

- Hai tập sử thi ra đời sớm nhất là I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me. Nhà văn Ê-dốp nổi tiếng về truyện ngụ ngôn.

c. Kịch

- Kịch phát triển mạnh trên cả hai thể loại bi kịch (triết lí về số phận con người) và hài kịch (châm biếm, phê phán trong đời sống), thường biểu diễn tại các nhà hát ngoài trời.

3. Nghệ thuật

a. Kiến trúc

- Hy Lạp: đền Pác-tê-nông, đền thờ thần Dớt, lăng mộ vua Mô-sô-lớt,…

- La Mã: đấu trường Cô-li-dê, đền Pan-tê-ông, Khải hoàn môn Công-xtan-ti-nút,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Đấu trường Cô-li-dê (La Mã)

b. Điêu khắc

- Tác phẩm tiêu biểu: tượng thần Vệ nữ thành Mi-lô, tượng Lực sĩ ném đĩa, tượng Thần Dớt, các bức phù điều,…

- Thể hiện khát vọng vươn tới sự hoàn hảo trong vẻ đẹp hình thể của con người, đạt được tính chuẩn xác trong tạo hình.

4. Khoa học, kĩ thuật

a. Khoa học tự nhiên

- Toán học và Vật lí: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít, Ác-si-mét,..

- Y học: Hi-pô-crát được mệnh danh là “cha đẻ của y học phương Tây” đã đề ra phương pháp chữa bệnh bằng thuốc và giải phẫu.

b. Thiên văn học

- Từ thế kỉ III TCN, A-ri-xtác đã nêu lên thuyết Nhật tâm.

- Ê-ra-tô-xten đã tính được chu vi của Trái Đất với sai số rất nhỏ.

- Người Hy Lạp biết làm ra lịch, sau đó người La Mã kế thừa, phát triển thành bộ lịch Giu-li-an. Đến thời trung đại, bộ lịch này được hoàn chỉnh thành Công lịch (Tây lịch), sử dụng cho đến ngày nay.

c. Sử học

- Hy Lạp: Lịch sử cuộc chiến tranh Hy Lạp - Ba Tư (Hê-rô-đốt), Lịch sử cuộc chiến tranh Pê-lô-pô-nê-dơ (Tuy-xi-đít),…

- La Mã: Pô-li-bi-út, Ti-tut Li-vi-út,…

d. Kĩ thuật

- Người Hy Lạp và La Mã cổ đại có nhiều ứng dụng kĩ thuật vào thực tiễn cuộc sống như sử dụng đòn bẩy, máy bắn đá, máy bơm nước, chế tạo bê tông,..

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Mô hình máy bắn đá của người Hy Lạp cổ

5. Triết học

- Hy Lạp là “quê hương của triết học phương Tây” với nhiều quan điểm, học thuyết khác nhau nhưng chủ yếu xoay quanh hai trường phái duy vật và duy tâm.

- Các triết gia duy vật đồng thời là những nhà khoa học: Ta-lét, Hê-ra-clit, Êm-pê-đô-clét,…

- Các triết gia Lê-cíp-pớt, Đê-mô-crít, Ê-pi-kiu-rớt đã hình thành thuyết Nguyên tử.

-Trường phái duy tâm với các đại diện tiêu biểu: Xô-crát, Pla-tôn, A-rít-xtốt,…

6. Tín ngưỡng, tôn giáo

- Tín ngưỡng đa thần, thờ cúng các vị thần.

- Thế kỉ I, Cơ đốc giáo ra đời ở Pa-le-xtin, một thuộc địa của La Mã. Đến thế kỉ IV, các hoàng đế La Mã công nhận Cơ đốc giáo là quốc giáo của đế quốc La Mã, đưa đời sống tín ngưỡng của người La Mã bước sang thời kì mới.

7. Thể thao

- Từ thế kỉ VIII TCN, người Hy Lạp đã tổ chức các cuộc thi đấu thể thao bốn năm một lần tại Ô-lim-pi-a, gọi là Thế vận hội Ô-lim-pic nhằm tôn vinh các vị thần.

- Các môn thi đấu gồm: đấu vật, thi chạy, đua ngựa và đua xe ngựa,…

- Người chiến thắng được vinh danh và nhận vòng nguyệt quế.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Biểu tượng của Thế vận hội Ô-lim-pic

IV. Ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã:

- Nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được tạo dựng từ sức sáng tạo phi thường của cư dân Địa Trung Hải trên cơ sở tiếp biến những giá trị tiêu biểu của văn minh phương Đông.

- Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã có tính hiện thực cao, mang tính nhân bản, là cơ sở của văn hoá châu Âu về sau. Nhiều di sản của nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập 1 trang 48 SBT Lịch sử 10: Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?....

Bài tập 2 trang 49 SBT Lịch sử 10Hãy phân loại các thành tựu thuộc văn minh Hy Lạp hay La Mã. Từ đó, hãy nhận định thế mạnh của từng nền văn minh và lí giải vì sao. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây....

Bài tập 3 trang 50 SBT Lịch sử 10: Hãy so sánh để tìm ra điểm khác nhau trong phong cách kiến trúc của 2 công trình cổ đại: Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) và Đền Pan-tê-ông (La Mã). Hãy kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.....

Bài tập 4 trang 50 SBT Lịch sử 10Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của khoa học Hy Lạp và La Mã cổ đại. Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học?.....

Bài tập 5 trang 51 SBT Lịch sử 10: Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế và chế độ chính trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại?....

Bài tập 6 trang 51 SBT Lịch sử 10: Kho tàng thần thoại của Hy Lạp có giá trị như thế nào khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp?...

Câu 1 trang 51 SBT Lịch sử 10: Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại có địa hình....

Câu 2 trang 51 SBT Lịch sử 10: Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?....

Câu 3 trang 51 SBT Lịch sử 10: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là gì?....

Câu 4 trang 52 SBT Lịch sử 10: Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là....

Câu 5 trang 52 SBT Lịch sử 10: Xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là....

Câu 6 trang 52 SBT Lịch sử 10: Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là....

Câu 7 trang 52 SBT Lịch sử 10: Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại....

Câu 8 trang 52 SBT Lịch sử 10: Người Hy Lạp - La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?....

Câu 9 trang 52 SBT Lịch sử 10: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp - La Mã là mâu thuẫn giữa.....

Câu 10 trang 52 SBT Lịch sử 10: Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là....

Câu 11 trang 52 SBT Lịch sử 10: Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại?....

Câu 12 trang 53 SBT Lịch sử 10: Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?.....

Câu 14 trang 53 SBT Lịch sử 10: Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ.....

Câu 15 trang 53 SBT Lịch sử 10: Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?....

Câu 16 trang 54 SBT Lịch sử 10: Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?.....

Câu 17 trang 54 SBT Lịch sử 10: Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ....

Câu 18 trang 54 SBT Lịch sử 10: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?.....

Câu 19 trang 54 SBT Lịch sử 10: Hàng hoá trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?.....

Câu 20 trang 54 SBT Lịch sử 10: Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?....

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng

 

Đánh giá

0

0 đánh giá