Sách bài tập Hóa học 10 Bài 3 (Cánh diều): Nguyên tố hóa học

1.4 K

Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 3.1 trang 7 sách bài tập Hóa học 10: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về

A. tính chất hóa học.

B. khối lượng nguyên tử.

C. số proton.

D. số electron.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử.

Bài 3.2 trang 7 sách bài tập Hóa học 10:Trong tự nhiên, hydrogen có ba đồng vị (11H;12H;13H). Nguyên tử khối trung bình của hydrogen bằng 1,008. Hãy cho biết đồng vị nào của hydrogen chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong tự nhiên.

A. 11H.

B. 12H.

C. 13H.

D. Không thể xác định được.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi x, y, z lần lượt là % số nguyên tử của mỗi đồng vị 11H;12H;13H. Ta có công thức tính nguyên tử khối trung bình: A¯=1x+2y+3zx+y+z

Do nguyên tử khối trung bình của hydrogen bằng 1,008 ≈ 1 nên đồng vị 11H chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử nhiều nhất trong tự nhiên.

Bài 3.3 trang 7 sách bài tập Hóa học 10:Hãy nối các mô tả trong cột A với các kí hiệu đồng vị ZAX trong cột B cho phù hợp.

Hãy nối các mô tả trong cột A với các kí hiệu đồng vị

Lời giải:

a – 2; b – 1; c – 4; d – 3

Giải thích:

1.2965Cu có số neutron bằng: 65 – 29 = 36.

2.2963Cu có số neutron bằng: 63 – 29 = 34.

3.1840Ar có số neutron bằng: 40 – 18 = 22.

4.1940K có số neutron bằng: 40 – 19 = 21.

5.1840K là kí hiệu hóa học sai vì K có số proton là 19.

Bài 3.4 trang 8 sách bài tập Hóa học 10: Cặp nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron?

A. 511B và 612C

B. 37Li và 49Be

C. 1224Mg và 1428Si

D. 714N và 816O

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

511B và 612C có cùng số neutron là 6.

Bài 3.5 trang 8 sách bài tập Hóa học 10:Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân. Ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton và số proton nhiều hơn số neutron (Biết H = 11H, D = 12H, O = 816O)?

A. D-.

B. H3O+.

C. OD-.

D. OH-.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân

Bài 3.6 trang 8 sách bài tập Hóa học 10:Phổ khối lượng của một mẫu lithium cho thấy nó chứa hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là

A. 6,07.

B. 6,50.

C. 6,90.

D. 6,93.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là:

A¯Li=6×7,42+7×92,587,42+92,586,93

Bài 3.7 trang 8 sách bài tập Hóa học 10: Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau:

Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên

Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên là

A. 19,00.

B. 20,00.

C. 20,01.

D. Không xác định được.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình có:

A¯=90,9×A+0,3×21+8,8×2290,9+0,3+8,8=20,18A=20

Bài 3.8 trang 8 sách bài tập Hóa học 10: Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O. Số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là

A. 6.

B. 9.

C. 12.

D. Vô số.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là:

161216O; 161217O; 161218O; 171218O; 181218O; 171217O;

161316O; 161317O; 161318O; 171318O; 181318O; 171317O;

Bài 3.9 trang 8 sách bài tập Hóa học 10: Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị zirconium đều bằng 1+).

Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là

A. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,60.

B. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 91,32.

C. 4 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 91,18.

D. 4 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,00.

Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quan sát phổ khối lượng của zirconium xác định được nguyên tố này có 5 đồng vị.

Nguyên tử khối trung bình của zirconium:

A¯=90×51,45+91×11,22+92×17,15+94×17,38+96×2,851,45+11,22+17,15+17,38+2,8=91,32

Bài 3.10 trang 9 sách bài tập Hóa học 10: Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên: 107Ag có hàm lượng tương đối là 51,8%; 109Ag có hàm lượng tương đối là 48,2%. Hãy vẽ phổ khối lượng của bạc và tính nguyên tử khối trung bình của Ag.

Lời giải:

Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên 107Ag có hàm lượng tương đối

Nguyên tử khối trung bình của Ag là:

A¯=51,8×107+48,2×10951,8+48,2=107,964

Bài 3.11 trang 9 sách bài tập Hóa học 10: Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?

Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%).

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu

Hình vẽ phổ khối đúng là: A

Bài 3.12 trang 10 sách bài tập Hóa học 10:Đồng vị được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu phản ứng hóa học. Cho biết vai trò của D (đồng vị 12H) và T (đồng vị 13H) là như nhau trong các phản ứng hóa học. Trong điều kiện thích hợp, xảy ra phản ứng sau:

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH = CHD ⇌ CH2 = CH – CH2 – CHD – CH = CH2 (1)

Vậy cũng trong điều kiện đó, phản ứng sau đây có xảy ra không?

CD2 = CD – CD2 – CD2 – CD = CDT ⇌ CD2 = CD – CD2 – CDT – CD = CD2 (2)

Lời giải:

Phản ứng (2) có xảy ra bởi vì phản ứng (1) xảy ra; vai trò của D và T là như nhau.

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các thành phần của nguyên tử

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đánh giá

0

0 đánh giá