SBT Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học | Giải SBT Hóa học lớp 8

642

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bài 22.1 trang 29 SBT Hóa học 8: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí sunfurơ (đktc).

a) Hãy viết phương trình hoá học xảy ra.

b) Bằng cách nào ta có thể tính được độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng ?

c) Căn cứ vào phương trình hoá học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít ?

Phương pháp giải:

a) S+O2SO2

b) Tính nSO2 => nS => mS

Độ tinh khiết: mSmmauchat.100%

c) Theo phương trình : nSO2 = nO2 => Thể tích oxi

Lời giải:

a) Phương trình hoá học :

S+O2SO2

b) Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh :

- Số mol khí SO2 sinh ra sau phản ứng :

nSO2=2,2422,4=0,1(mol)

- Theo phương trình hoá học, để sinh ra 0,1 mol SO2 phải có 0,1 mol S, có khối lượng là 32 x 0,1 = 3,2 (g). Đây là lượng S tinh khiết có trong 3,25 g mẫu lưu huỳnh đã dùng. Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là :

3,2×100%3,2598,5%

c) Thể tích khí oxi tham gia phản ứng :

Dựa vào phương trình hoá học, em thấy số mol SO2 bằng số mol O2. Để có 2,24 lít SO2 cần 2,24 lít O2

Bài 22.2 trang 29 SBT Hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3to2KCl+3O2

 (rắn)                   (rắn)       (khí)

Hãy dùng phương trình hoá học trên để trả lời những câu hỏi sau :

a) Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?

b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi ?

c) Nếu có 0,1 mol KClOtham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ?

Lời giải:

Phương trình hóa học 

2KClO3to2KCl+3O2l

 (rắn)                   (rắn)       (khí)

a) Khối lượng KClO3  cần dùng:

- Số mol O2 cần điều chế là: nO2=4,4822,4=0,2(mol)

- Theo phương trình hoá học, số mol KClO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol O2 là :

nKClO3=2×0,23=0,43(mol)

- Khối lượng KClO3 cần dùng là :

mKClO3=0,4×122,5316,3(g)

b) Khối lượng khí oxi điều chế được :

- Theo phương trình hoá học, số mol O2 điều chế được nếu dùng 1,5 mol

KClO3:nO2=3×1,52=2,25(mol)

- Khối lượng khí oxi điều chế được : mO2=32×2,25=72(g)

c) Số mol chất rắn và chất khí thu được nếu có 0,1 mol KClO3

Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClOtham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và số mol khí O2  là 3×0,12=0,15(mol).

Bài 22.3 trang 29 SBT Hóa học 8: Cho khí hiđro dư đi qua đồng(II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a) Viết phương trình hoá học xảy ra.

b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia phản ứng.

c) Tính thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng.

d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.

Phương pháp giải:

a) CuO+H2Cu+H2O

b)  Tính nCu =>nCuO => mCuO

c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học :

CuO+H2Cu+H2O

b) Khối lượng CuO tham gia phản ứng :

- Số mol Cu thu được sau phản ứng : nCu=0,3264=0,005(mol)

- Theo phương trình hoá học, nếu thu được 0,005 mol Cu cần phải có 0,005 mol CuO tham gia phản ứng.

- Khối lượng CuO tham gia phản ứng :mCuO=0,005×80=0,4(g)

c) Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng :

- Theo phương trình hoá học, số mol H2 tham gia phản ứng bằng số mol Cu sinh ra sau phản ứng và bằng 0,005 mol.

- Thể tích khí hiđro ở đktc tham gia phản ứng .

VH2=22,4×0,005=0,112(l)

d) Khối lượng nước ngưng tụ sau phản ứng :

Theo phương trình hoá học, số mol H2O thu được sau phản ứng bằng số mol Cu sinh ra và bằng 0,005 mol, có khối lượng là :

mH2O=18×0,005=0,09(g)

Em cần biết :

Theo định luật bảo toàn khối lượng, em cũng tính được khối lượng nước sinh ra sau phản ứng :

mH2O=mCuO+mH2mCu

= 0,4 + (2 x 0,005) - 0,32 = 0,09 (g).

Bài 22.4 trang 30 SBT Hóa học 8: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 6,675 g nhôm clorua. Em hãy cho biết:

a) Công thức hoá học đơn giản của nhôm clorua, giả sử rằng ta chưa biết hoá trị của nhôm và clo.

b) Phương trình hoá học của phản ứng nhôm tác dụng với khí clo.

c) Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.

Phương pháp giải:

a) TínhnAl và nCl => Tỉ lệ kết hợp của 2 nguyên tố này trong hợp chất => công thức hoá học đơn giản của nhôm clorua.

b) 2Al+3Cl22AlCl3

c) Tính  nCl2=>VCl2 

Lời giải:

a) Công thức hoá học đơn giản của nhôm clorua :

- Khối lượng clo có trong lượng nhôm clorua thu được :

mCl=6,6751,35=5,325(g)

- Số mol Al và Cl đã kết hợp với nhau tạo thành nhôm clorua:

nAl=1,3527=0,05(mol);nCl=5,32535,5=0,15(mol)

-Trong hợp chất nhôm clorua, số mol Cl gấp 3 lần số mol Al. Suy ra số nguyên tử Cl gấp 3 lần số nguyên tử Al. Công thức hoá học đơn giản của nhôm clorua là AlCl3 .

b) Phương trình hoá học của Al với Cl2:

2Al+3Cl22AlCl3

c) Thể tích khí clo tham gia phản ứng :

- Số mol phân tử Cltham gia phản ứng : nCl2=5,32571=0,075(mol)

- Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng : VCl2=22,4×0,075=1,68(l)

Bài 22.5 trang 30 SBT Hóa học 8: Đốt khí hiđro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích hiđro kết hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.

a) Hãy tìm công thức hoá học đơn giản của nước.

b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi đốt hiđro và oxi.

c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8 g nước. Hãy tìm thể tích các khí hiđro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.

Phương pháp giải:

a) Tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol => Tỉ lệ kết hợp giữa 2 nguyên tử H và O => Công thức đơn giản của nước.

b) 2H2+O22H2O

c) Tính nH2O =>nH2 và nO2  => Thể tích hiđro và oxi tham gia phản ứng.

Lời giải:

a) Công thức hoá học đơn giản của nước :

Em đã biết, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích khí bằng nhau cùng có Số mol phân tử như nhau. Nếu có 2VH2 kết hợp với 1VO2  có nghĩa là số mol H2 = 2 lần số mol O2. Suy ra 2 phân tử Hkết hợp với phân tử O2 hoặc 4 nguyên tử H kết hợp với 2 nguyên tử O.

Để đơn giản hoá : 2 nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử O. Công thức hóa học đơn giản của phân tử nước là H2O.

b) Phương trình hoá học của phản ứng hiđro cháy trong oxi :

2H2+O22H2O

c) Thể tích các khí hiđro và oxi tham gia phản ứng :

- Số mol H2O thu được sau phản ứng :

nH2O=1,818=0,1(mol)

Theo phương trình hoá học : Số mol H2 = 2 lần số mol O2 = số mol H2O. Thể tích các khí hiđro và oxi tham gia phản ứng ở đktc là :

VH2=22,4×0,1=2,24(l)

VO2=22,4×0,12=1,12(lit)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá