Quan sát hình 14.3, cho biết: Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kỉ đấu I

3.7 K

Với giải Câu hỏi 4 trang 87 Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 14: Giảm phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 14: Giảm phân

Câu hỏi 4 trang 87 Sinh hoc 10: Quan sát hình 14.3, cho biết:

a) Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kỉ đấu I?

b) Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau.

c) Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân.

d) Kết quả của giảm phân II là gì? So sánh bỏ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân 1 và giảm phân II -

Sinh học 10 Bài 14: Giảm phân | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 3)

Sinh học 10 Bài 14: Giảm phân | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 4)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 14.3 và nhận xét

Trả lời: 

a) Giảm phân I gồm 4 kì: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I và kì cuối I. Ở kì đầu I, NST tiếp hợp tương ứng với nhau theo từng vế và xảy ra sự trao đổi chéo.

b) Ở kì giữa I, các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng. Ở kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của tế bào.

c) Kết quả của giảm phân I là tạo ra 2 tế bào có bộ NST đơn bội kép (n NST kép). Như vậy, từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số NSt đã giảm đi một nửa, từ 2n NST kép thành n NST kép.

d) Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST). Như vậy, sau khi giảm phân II diễn ra, số lượng NST ở mỗi tế bào đã giảm đi một nửa so với sau giảm phân I, từ n NST kép thành n NST đơn.

Lý thuyết Quá trình giảm phân và thụ tinh

1. Cơ chế nhân đôi và phân li NST trong giảm phân

Giảm phân (phân bào giảm nhiễm) là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14 (Cánh diều): Giảm phân (ảnh 1)

Giảm phân có 2 lần phân bào những NST chỉ nhân đôi 1 lần nên sinh ra giao tử có bộ NST đơn bội.

Kì trung gian: Bao gồm pha G1, S, G2. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồm 2 chromatid đính nhau ở tâm động.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14 (Cánh diều): Giảm phân (ảnh 2)

Giảm phân I:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14 (Cánh diều): Giảm phân (ảnh 3)

Giảm phân II:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14 (Cánh diều): Giảm phân (ảnh 4)

2. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh

Sự phát sinh giao tử:là quá trình hình thành giao tử được qua quá trình sinh tinh và giao tử cái qua quá trình sinh trứng ở động vật.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14 (Cánh diều): Giảm phân (ảnh 5)

Sự thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. Kết quả của thụ tinh là hợp tử, phát triển thành phôi và sau đó là cơ thể mới.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14 (Cánh diều): Giảm phân (ảnh 6)

Xem thêm lời giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá