Chuyên đề Lịch sử 10 Cánh diều Chuyên đề 3: Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam

15.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề Lịch sử 10 Chuyên đề 3: Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề học tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Chuyên đề 3: Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam

I. Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)

Mở đầu trang 39 Chuyên đề Lịch sử 10: Trong lịch sử, Việt Nam đã trải qua nhiều mô hình nhà nước khác nhau. Vậy mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam có đặc điểm gì? Bối cảnh lịch sử, ý nghĩa của sự ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì? Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ và một số bản hiến pháp đã ban hành trong lịch sử Việt Nam có những nội dung chính nào?

Trả lời:

a/ Mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam

+ Thời Lý – Trần: nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc.

+ Thời Lê: nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mang tính quan liêu.

+ Thời Nguyễn: nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ mang tính quan liêu.

b/ Bối cảnh và ý nghĩa ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

- Với thành công của cách mạng tháng Tám (1945), ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, công bố trước quốc dân và thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Ý nghĩa:

Là thành quả của quá trình đấu tranh giành lại độc lập dân tộc, chấm dứt thời kì thực dân Pháp và quân phiệt Nhật đô hộ, mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

+ Góp phần cổ vũ cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.

c/ Nội dung của Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ

- Củng cố tính chuyên chế của nhà nước quân chủ;

- Bảo vệ quyền lợi của nhà vua và quý tộc;

- Bao quát nhiều lĩnh vực, như quy định về hình phạt, chế độ quan lại, hôn nhân,...

d/ Nội dung chính trong các bản Hiến pháp của Việt Nam

- Xác định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của đất nước, như chế độ chính trị, bản chất nhà nước, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội…

- Thể hiện những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với từng giai đoạn phát triển của đất nước.

- Thể hiện tính dân chủ và quyền lực của nhân dân.

1. Một số mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam

1.1 Nhà nước quân chủ thời Lý – Trần

Câu hỏi trang 40 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin tư liệu và quan sát các sơ đồ 3.1, 3.2 hãy nêu đặc điểm mô hình nhà nước thời Lý - Trần.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm mô hình nhà nước thời Lý - Trần:

Là nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc.

+ Đứng đầu đất nước là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. Thời Trần, thiết lập chế độ Thái Thượng hoàng.

+ Đội ngũ quan lại trong bộ máy chính quyền chủ yếu là quý tộc.

+ Tính chất thân dân của nhà nước được thể hiện rõ nét qua: các chính sách như chăm lo phát triển kinh tế nông nghiệp, mối quan hệ giữa vua và người dân còn khá gần gũi.

1.2 Nhà nước quân chủ thời Lê sơ

Câu hỏi trang 41 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 3.3 hãy nêu đặc điểm mô hình nhà nước thời Lê sơ.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

* Nhà nước quân chủ thời Lê sơ là nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mang tính quan liêu:

- Ở Trung ương:

+ Từ thời vua Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan lớn (Tể tướng, Đại hành khiển) cùng một số cơ quan trung gian (khu mật viện; Trung thư sảnh...),... Vua trực tiếp điều hành và can thiệp mọi công việc quản lí.

+ Lục bộ (Lại, Hộ,Lễ, Binh, Hình, Công) là cơ quan hành chính trực tiếp thì hành mệnh lệnh của vua và chịu trách nhiệm trước nhà vua.

+ Quan lại được tuyển chọn bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là khoa cử.

- Ở địa phương:

+ Từ năm 1471, theo cải cách của Lê Thánh Tông cả nước có 13 đạo thừa tuyên và một phủ Phụng Thiên (Thăng Long).

+ Tại mỗi đạo có: Thừa Ti, Đô Ti, Hiến Ti.

1.3 Nhà nước quân chủ thời Nguyễn

Câu hỏi trang 42 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 3.4 hãy nêu đặc điểm mô hình nhà nước thời Nguyễn.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Nhà nước quân chủ thời Nguyễn là nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ mang tính quan liêu:

+ Vua trực tiếp điều hành bộ máy chính quyền với sự tham mưu, giúp việc của Nội các và Cơ mật viện.

+ Năm 1832, vua Minh Mệnh thống nhất cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên (Huế). Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc (ở tỉnh lớn) hoặc Tuần phủ (ở tỉnh nhỏ).

+ Khoa cử tiếp tục là hình thức tuyển chọn quan lại chủ yếu.

2. Một số bộ luật tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858

2.1 Quốc triều hình luật

Câu hỏi trang 42 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Bảng 3.1 hãy nêu hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa của bộ Quốc triều hình luật.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Hoàn cảnh ra đời:

Quốc triều hình luật ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng nền quân chủ tập trung thống nhất dưới thời Lê sơ.

Từ năm 1428, vua Lê Thái Tổ đã hạ lệnh cho các quan biên soạn luật định.

+ Trên cơ sở tổng hợp và bổ sung các điều luật đã có, vua Lê Thánh Tông tiếp tục hoàn thiện và ban hành Quốc triều hình luật vào năm 1483.

+ Bộ luật gồm có 6 quyển, 13 chương và 722 điều.

- Nội dung cơ bản:

+ Bảo vệ nhà nước quân chủ, lợi ích của vua và quý tộc

+ Đề cao các giá trị truyền thống, chú ý đến vai trò và quyền lợi của người phụ nữ,...

- Ý nghĩa: Quốc triều hình luật là cơ sở để triều Lê sơ quản lí và cai trị đất nước.

2.2 Hoàng Việt Luật lệ

Câu hỏi trang 43 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin tư liệu và quan sát Bảng 3.2 hãy nêu hoàn cảnh ra đời, nội dung chính và ý nghĩa của Hoàng Việt luật lệ.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Hoàn cảnh ra đời:

+ Hoàng Việt luật lệ được ban hành năm 1815 dưới triều vua Gia Long nhằm quản lí đất nước và ổn định trật tự xã hội.

+ Bộ luật gồm 22 quyển, 398 điều.

- Nội dung cơ bản:

+ Củng cố tính chuyên chế của nhà nước quân chủ;

+ Bảo vệ quyền lợi của nhà vua và quý tộc;

+ Bao quát nhiều lĩnh vực, như quy định về hình phạt, chế độ quan lại, hôn nhân,...

- Ý nghĩa: Hoàng Việt luật lệ là cơ sở pháp lý để nhà Nguyễn điều chỉnh quan hệ xã hội trên phạm vi cả nước.

II. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945 – 1976)

1. Sự ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu hỏi trang 44 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 3.3, 3.4 hãy phân tích bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945 – 1976) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:

Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Ở Việt Nam, quân đội Nhật cùng chính quyền thân Nhật hoang mang, tê liệt.

+ Từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên phạm vi cả nước của nhân dân Việt Nam đã diễn ra và giành thắng lợi.

+ Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, công bố trước quốc dân và thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

2. Đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu hỏi trang 45 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 3.5 hãy phân tích đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945 – 1976) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:

+ Là nhà nước theo chính thể cộng hoà.

+ Quốc hội - cơ quan do cử tri bầu ra có quyền quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước.

- Tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:

+ Là nhà nước dân chủ kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.

+ Nhân dân là chủ thể của quyền lực chính trị - xã hội.

+ Thể chế dân chủ đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân. Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua hệ thống chính trị và thể chế chính trị dân chủ.

3. Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu hỏi trang 46 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin tư liệu và quan sát Sơ đồ 3.5 Hình 3.6 hãy nêu vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng đất nước giai đoạn 1945 - 1976.

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945 – 1976) – Cánh diều (ảnh 1)

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945 – 1976) – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Vai trò của nhà nước trong kháng chiến chống ngoại xâm (giai đoạn 1946 - 1975):

+ 1945 - 1946: nhà nước lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, tích cực chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ 1946 - 1954: tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

+ 1954 - 1975: tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, cứu nước.

- Vai trò của nhà nước trong xây dựng đất nước (giai đoạn 1945 - 1976):

+ 1945 - 1946: giải quyết “giặc đói”, “giặc dốt”, khó khăn về tài chính.

+ 1946 - 1954: tổ chức chính phủ kháng chiến, xây dựng nền kinh tế kháng chiến, thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước, xây dựng nền văn hóa - giáo dục mới.

+ 1954 - 1975: hoàn thành cải cách ruộng đất, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam

+ 1975 - 1976: hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

III. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay

1. Sự ra đời của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu hỏi trang 47 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 3.7 đến 3.9 hãy:

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

- Phân tích bối cảnh ra đời của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.

- Phân tích ý nghiã lịch sử của sự ra đời Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Bối cảnh ra đời của Nhà nước CHXHCN Việt Nam

- Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng vẫn tồn tại hai tổ chức nhà nước khác nhau ở hai miền đất nước:

+ Ở miền Bắc là: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Ở miền Nam là: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.

=> Vì vậy, thống nhất về mặt nhà nước vừa là nguyện vọng của nhân dân, vừa là cơ sở pháp lí để thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

- Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam - Bắc được tổ chức tại Sài Gòn.

- Ngày 25/4/1976, nhân dân cả nước tham gia Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

- Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khoá VI (từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976) đã quyết định đổi tên nước Việt Nam là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Yêu cầu số 2: Ý nghĩa lịch sử sự ra đời nước CHXHCN Việt Nam

Hoàn thành thống nhất đất nước về một nhà nước.

- Là cơ sở để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội.

- Tạo điều kiện thuận lợi thực hiện nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước, mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

2. Vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế

Câu hỏi trang 48 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Hình 3.10 hãy nêu vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế?

Chuyên đề Lịch sử 10 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Vai trò của Nhà nước trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế:

- Ban hành nhiều chính sách đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế. Ví dụ như:

+ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987),

+ Luật Doanh nghiệp tư nhân (1990),....

- Nhà nước quản lí và tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng về đổi mới và hội nhập quốc tế:

+ Nhà nước tăng cường hiệu quả quản lí đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế

+ Nhà nước là chủ thể duy nhất hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế thị trường, đẩy mạnh cải cách hành chính và hệ thống luật pháp.

- Nhà nước tăng cường hợp tác song phương, đa phương, toàn diện, nâng cao vị thế của Việt Nam trong quan hệ quốc tế.

IV. Một số bản hiến pháp của Việt Nam từ năm 1946 đến nay

1. Sự ra đời của các bản hiến pháp từ năm 1946 đến nay

Câu hỏi trang 50 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và tư liệu hãy nêu bối cảnh ra đời của các bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam.

Trả lời:

- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1946:

+ Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ngày 3/9/1945, phiên họp đầu tiên của Chính phủ đã xác định xây dựng hiến pháp dân chủ là một trong những nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ.

+ Ngày 9/11/1946, tại kì họp thứ hai Quốc hội khoá I đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1959:

+ Từ năm 1954, sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục đấu tranh hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. => Tình hình và nhiệm vụ cách mạng mới đặt ra yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1946.

+ Ngày 31/12/1959, tại kì họp thứ 11, Quốc hội khoá I đã thống nhất thông qua bản Hiến pháp sửa đổi thay thế cho Hiến pháp năm 1946.

- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1980:

+ Sau Đại thắng Mùa xuân năm 1975, cả nước bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Ngày 18/12/1980, tại kì họp thứ 7 Quốc hội khoá VỊ đã nhất trí thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1992:

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) đề ra đường lối đổi mới. Công cuộc đổi mới đất nước đặt ra yêu cầu cần có một bản hiến pháp mới.

+ Ngày 15/4/1992, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khoá VIII đã nhất trí thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 2013:

+ Sau 20 năm thực hiện Hiến pháp năm 1992, Việt Nam có nhiều biến đổi về kinh tế, xã hội, một số nội dung của Hiến pháp năm 1992 không còn phù hợp.

+ Ngày 28/11/2013, Quốc hội đã thông qua bản hiến pháp mới (Hiến pháp năm 2013).

2. Một số điểm chính của các bản hiến pháp Việt Nam

Câu hỏi trang 50 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin hãy nêu những điểm chính của các bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam.

Trả lời:

- Những điểm chính của các bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam:

+ Xác định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của đất nước, như chế độ chính trị, bản chất nhà nước, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội…

+ Thể hiện những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với từng giai đoạn phát triển của đất nước.

+ Thể hiện tính dân chủ và quyền lực của nhân dân.

3. Một số bản hiến pháp tiêu biểu

Hiến pháp năm 1946

Câu hỏi trang 50 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin hãy nêu một số nét chính và phân tích ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946.

Trả lời:

- Hiến pháp năm 1946 gồm có 7 chương, 70 điều

- Một số nội dung chính trong Hiến pháp 1946:

+ Ghi nhận thành quả của Cách mạng tháng Tám 1945. Xóa bỏ chế độ quân chủ và chinh quyền thực dân.

+ Khẳng định quyền bình đẳng và nghĩa vụ công dân.

+ Quy định nước Việt Nam là nước dân chủ cộng hoà. Trong cơ cấu hệ thống chính trị: Nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền cao nhất; Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc, Chính phủ gồm có: Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Nội các; Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, thị xã hoặc xã cử ra Uỷ ban hành chính,...

- Ý nghĩa của Hiến pháp 1946:

Là sự khẳng định chủ quyền pháp lí, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam.

+ Đặt nền tảng cho tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.

Hiến pháp năm 1992

Câu hỏi trang 51 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin hãy nêu một số nét chính của Hiến pháp năm 1992.

Trả lời:

- Hiến pháp năm 1992 gồm 12 chương, 147 điều.

- Một số nội dung chính trong Hiến pháp 1992:

+ Quy định cụ thể về chế độ chính trị; cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước…

+ Thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ,...

- Ý nghĩa của Hiến pháp 1992: là cơ sở chính trị-pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.

Hiến pháp năm 2013

Câu hỏi trang 52 Chuyên đề Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 3.6 hãy phân tích điểm mới của Hiến pháp năm 2013.

Chuyên đề Lịch sử 10 Một số bản hiến pháp của Việt Nam từ năm 1946 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013:

+ Tư tưởng dân chủ được cụ thể hóa bằng quyền làm chủ của người dân về mọi mặt, nghiêm trị các hành động xâm phạm lợi ích của nhân dân

+ Cơ cấu nhà nước xác định rõ tính phần quyền giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.

+ Kĩ thuật lập hiến: cấu trúc chặt chẽ gồm 11 chương 120 điều; diễn đạt rõ ràng, minh bạch.

Câu 1 trang 52 Chuyên đề Lịch sử 10: Điền thông tin chính về đặc điểm mô hình nhà nước quân chủ Việt nam vào bảng dưới dây.

Tổ chức bộ máynhà nước Đặc điểm
Thời Lý (1009-1225) ?
Thời Trần (1226-1400) ?
Thời Lê sơ (từ sau năm 1460) ?
Thời Nguyễn (từ sau năm 1832) ?

Trả lời:

Tổ chức bộ máynhà nước Đặc điểm
Thời Lý (1009 - 1225) - Nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc:
Thời Trần (1226 - 1400) - Nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc
Thời Lê sơ(từ sau năm 1460) - Nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mang tính quan liêu
Thời Nguyễn(từ sau năm 1832) - Nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ mang tính quan liêu.

Câu 2 trang 52 Chuyên đề Lịch sử 10Hoàn thiện bảng dưới đây về vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng đất nước giai đoạn 1945-1976.

Vai trò Thời gian Trong kháng chiến chống ngoại xâm Trong xây dựng đất nước
1945 - 1946    
1946 - 1954    
1954 - 1975    
1975 - 1976    

Trả lời:

Vai trò

Thời gian

Trong kháng chiến chống ngoại xâm Trong xây dựng đất nước
1945 - 1946 - Lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, tích cực chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. - Giải quyết “giặc đói”, “giặc dốt”, khó khăn về tài chính.
1946 - 1954 - Tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Tổ chức chính phủ kháng chiến, xây dựng nền kinh tế kháng chiến, thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước, xây dựng nền văn hóa - giáo dục mới.
1954 - 1975 - Tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, cứu nước. Hoàn thành cải cách ruộng đất, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam
1975 - 1976   Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 3 trang 52 Chuyên đề Lịch sử 10: Trên cơ sở sưu tầm tư liệu về Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ, hãy chỉ ra một số điều khoản theo em vẫn có giá trị trong đời sống xã hội hiện đại.

Trả lời:

Một số điều khoản trong Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ vẫn còn giá trị trong đời sống xã hội hiện đại:

- Một số điều khoản trong Quốc triều hình luật:

+ Điều 338: “những nhà quyền thế mà ức hiếp để cưới con gái lương dân thì xử phạt, biếm hay đồ”

+ Điều 388: Con gái được quyền chia tài sản như con trai

=> Ý nghĩa: bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ

+ Điều 79: “sứ thần đi ra nước ngoài hay sứ thần nước ngoài vào trong nước mà trò chuyện riêng hoặc lấy của hối lộ mà tiết lộ công việc của nhà nước đều bị chém. Các vị chánh, phó sứ và các nhân viên cùng đi, biết mà cố ý dung túng thì cũng cùng một tội. Nếu không biết thì được giảm tội” => Ý nghĩa: bảo vệ độc lập, chủ quyền của quốc gia, dân tộc.

+ Điều 707: “Ngục giám vô cớ hành hạ tù nhân đến bị thương thì xử theo luật đánh người bị thương. Nếu xén bớt áo quần, cơm, đồ ăn của tù nhân thì căn cứ vào việc bớt xén đó kết tội ăn trộm; hoặc bởi đánh đập, bớt cơm mà tù nhân chết thì bị xử đồ hay lưu. Ngục quan và giám ngục quan biết sự việc không tố giác thì cũng bị tội trên, nhưng được giảm một bậc” => Ý nghĩa: thể hiện tính nhân đạo đối với những người phạm tội.

+ Điều 294: “Ở những phường hẻm hay trong kinh thành hoặc ở hương thôn, xã có người bệnh tật không ai nuôi nấng, nằm ở dọc đường sá, cầu, điếm, chùa, quán thì cho phép quan bản phường xã đó dựng lều cho họ ở, chăm sóc che chở, cấp cơm cháo, thuốc men cứu sống họ, không được bỏ mặc họ rên rỉ, khốn khổ. Không may kẻ ấy chết thì trình quan trên, liệu bề chôn cất, không được để hài cốt phơi bày ra đó. Nếu trái lệnh này thì quan phường xã bị biếm hay bị bãi chức…” => Ý nghĩa: thể hiện sự quan tâm,tính nhân đạo của nhà nước đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, không có nơi nương tựa

- Một số điều khoản trong Hoàng Việt luật lệ

+ Điều 369: “Lão, ấu bất khảo tấn” => Ý nghĩa: không được tra tấn người già và trẻ nhỏ

+ Điều 312: quan lại nhận tiền thì tuỳ theo tang vật mà định tội từ thu hồi sắc vua ban đến cách chức => Ý nghĩa: phòng chống tham nhũng

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Câu 4 trang 52 Chuyên đề Lịch sử 10Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về thành tựu của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập

Trả lời:

- Một số thành tựu của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập:

+ Năm 1995, Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì.

+ Việt Nam 2 lần đắc cử vị trí Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (năm 2008 – 2009 và 2020 – 2021).

+ Năm 2008, Việt Nam  đã ra khỏi nhóm nước và vùng lãnh thổ thu nhập thấp để gia nhập nhóm nước và vùng lãnh thổ thu nhập trung bình thấp, đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển.

+ Năm 2020, Việt Nam có quan hệ hữu nghị hợp tác với 189 quốc gia, trong đó có 17 nước đối tác chiến lược và 13 nước đối tác toàn diện, có quan hệ kinh tế với hơn 230 nền kinh tế, đã kỉ 15 hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam đảm nhận vai trò là Chủ tịch ASEAN, Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

+ Năm 2020, dù chịu nhiều tác động của đại dịch Covid-19, song nền kinh tế Việt Nam vẫn đạt mức tăng trưởng 2.91% - thuộc nhóm những quốc gia có mức tăng trưởng cao nhất thế giới.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Câu 5 trang 52 Chuyên đề Lịch sử 10: Hãy lựa chọn một số trong số các điều cụ thể của Hiến pháp năm 2013 để tuyên truyền, vận động người thân thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

Trả lời:

(*) Bài tham khảo 1:

- Tuyên truyền vận động người dân thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử

- Hình thức thực hiện: vẽ tranh cổ động

Chuyên đề Lịch sử 10 Một số bản hiến pháp của Việt Nam từ năm 1946 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

Chuyên đề Lịch sử 10 Một số bản hiến pháp của Việt Nam từ năm 1946 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

(*) Bài tham khảo 2:

- Tuyên truyền vận động người dân thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường

- Hình thức thực hiện: vẽ tranh cổ động

Chuyên đề Lịch sử 10 Một số bản hiến pháp của Việt Nam từ năm 1946 đến nay – Cánh diều (ảnh 1)

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Đánh giá

0

0 đánh giá