Với giải Câu hỏi 2 trang 48 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Câu hỏi 2 trang 48 Lịch sử 10: Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước ở châu Á?
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục II-2 trang 48.
B2: Tìm kiếm các sách tham khảo với từ khóa “Sự phát triển của Phật giáo Châu Á”, “Quá trình du nhập Phật giáo vào Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc”,…
Trả lời:
- Vì sự quan tâm của dân địa phương đối với đức tin của thương nhân nước ngoài đối với đạo Phật.
- Đôi khi, các nhà cai trị chấp nhận Phật giáo để đem đạo đức đến với người dân, nhưng không ai bị bắt buộc phải cải đạo
- Bất kỳ khi nào đến với nền văn hóa mới thì các phương tiện và phong cách của đạo Phật sẽ được sửa đổi để phù hợp với tâm lý của người dân địa phương, mà không ảnh hưởng đến những điểm trọng yếu về trí tuệ và lòng bi.
Lý thuyết Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết
- Chữ viết đầu tiên của Ấn Độ là loại kí tự cổ, khắc trên hơn 3.000 con dấu được tìm thấy ở di chỉ văn minh sông Ấn.
- Tiếp theo là chữ cổ Bra-mi, cơ sở để xây dựng chữ Phạn, còn gọi là chữ Xan-xcrit, chữ viết chính thức của Ấn Độ từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ X.
- Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ.
b. Văn học
- Phản ánh đời sống tinh thần phong phú.
- Tác phẩm cổ xưa nhất là kinh Vê-đa, có 4 tập, là pho thần thoại sinh động của người A-ri-a.
- Bộ sử thi đồ sộ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.
- Bộ sử thi Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.
- Từ thế kỉ V, kịch thơ chữ Phạn phát triển, tiêu biểu là tác giả Ka-li-đa-sa với vở kịch thơ Sơ-cun-tơ-la.
- Thời kì sau xuất hiện nhiều tác phẩm văn học viết bằng chữ Hin-đi.
Nhà thơ Ka-li-đa-sa
2. Tôn giáo và triết học
a. Tôn giáo
- Bà La Môn giáo:
+ Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN;
+ Giáo lí chủ yếu dựa theo bộ kinh Vê-đa;
+ Thờ các vị thần tối cao: Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ), Si-va (thần Huỷ diệt).
+ Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.
- Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo):
+ Ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo nên vẫn giữ nguyên quan điểm về số phận con người (luân hồi, nghiệp báo và giải thoát).
+ Hin-đu giáo vẫn tôn thờ ba thần chủ yếu, ngoài ra còn thêm một số vị thần khác (thần Khỉ, thần Bò,...).
+ Về sau Hin-đu giáo chia thành hai phái, phái thờ thần Vis-nu và phái thờ thần Si-va.
- Đạo Phật:
+ Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập.
+ Phật giáo chủ trương không phân biệt đẳng cấp, tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện; lí giải nguyên nhân nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “Bát chính đạo” và luật nhân - quả.
+ Các tín đồ Phật giáo phải thực hiện kiêng năm điều (gọi là “Ngũ giới”).
Phật giáo được đông đảo nhân dân sùng mộ
- Ngoài ra, Ấn Độ còn có nhiều tôn giáo khác: đạo Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần, tạo nên đời sống tâm linh vô cùng phong phú.
b. Triết học
- Đề cập đến nhiều vấn đề: các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia.
- Đặc sắc nhất là tư tưởng giải thoát.
3. Nghệ thuật
a. Kiến trúc
- Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp, chùa, trụ đá,... Tiêu biểu: tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta, các trụ đá thời A-sô-ca.
Tháp San-chi
- Các công trình kiến trúc Hin-đu giáo được xây dựng nhiều vào thế kỉ VII - XI, với các đền tháp nhọn nhiều tầng, tượng trưng cho đỉnh núi Mê-ru linh thiêng. Tiêu biểu: cụm Thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô,…
Cụm thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram
- Kiến trúc Hồi giáo được phổ biến khi tôn giáo này trở thành quốc giáo. Tiêu biểu: tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ của hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han,…
Lăng Ta-giơ Ma-han
b. Điêu khắc
- Nghệ thuật điêu khắc thể hiện trên các pho tượng Phật bằng đá, đồng; tượng thần của Hin-đu giáo; các bức phù điều chạm trổ trên các bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,..
4. Khoa học, kĩ thuật
a. Thiên văn học
- Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận.
- Họ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.
b. Toán
- Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.
- Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
- Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...
Hệ thống 10 chữ số do người Ấn Độ sáng tạo ra
c. Vật lí: Nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.
d. Hóa học: ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..
e. Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 45 Lịch sử 10: Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ?...
Câu hỏi trang 46 Lịch sử 10: Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại...
Câu hỏi 1 trang 48 Lịch sử 10: Hãy nêu cơ sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại...
Câu hỏi trang 49 Lịch sử 10: Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo?...
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại
Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại