Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ cổ đại là gì

5.3 K

Với giải Câu hỏi 2 trang 47 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Câu hỏi 2 trang 47 Lịch sử 10: Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ cổ đại là gì?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục II-1 trang 47

B2: Các từ khóa: bách khoa toàn thư, xã hội, tư tưởng, tôn giáo, mối tình đẹp.

Trả lời:

- Bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi đồ sộ lớn nhất và được coi là “bách khoa toàn thư” về đời sống tư tưởng, tôn giáo, xã hội của Ấn Độ cổ đại.

- Khi nghiên cứu về Ấn Độ cổ đại thì sử thi Ma-ha-bha-ra-ta là một tư liệu gốc vô cùng quan trọng.

- Bộ sử thi Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.

- Ramayana (Kỳ tích của Hoàng tử Rama) là bộ sử thi lớn thứ hai, sau Mahabharata của Ấn Độ cổ đại và cũng trở thành Thánh Kinh đối với người Ấn Độ từ ngàn xưa.

Lý thuyết Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Chữ viết và văn học

a. Chữ viết

- Chữ viết đầu tiên của Ấn Độ là loại kí tự cổ, khắc trên hơn 3.000 con dấu được tìm thấy ở di chỉ văn minh sông Ấn.

- Tiếp theo là chữ cổ Bra-mi, cơ sở để xây dựng chữ Phạn, còn gọi là chữ Xan-xcrit, chữ viết chính thức của Ấn Độ từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ X.

- Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ.

b. Văn học

Phản ánh đời sống tinh thần phong phú.

- Tác phẩm cổ xưa nhất là kinh Vê-đa, có 4 tập, là pho thần thoại sinh động của người A-ri-a.

- Bộ sử thi đồ sộ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.

- Bộ sử thi Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.

- Từ thế kỉ V, kịch thơ chữ Phạn phát triển, tiêu biểu là tác giả Ka-li-đa-sa với vở kịch thơ Sơ-cun-tơ-la.

- Thời kì sau xuất hiện nhiều tác phẩm văn học viết bằng chữ Hin-đi.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Nhà thơ Ka-li-đa-sa

2. Tôn giáo và triết học

a. Tôn giáo

- Bà La Môn giáo:

+ Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN;

+ Giáo lí chủ yếu dựa theo bộ kinh Vê-đa;

+ Thờ các vị thần tối cao: Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ), Si-va (thần Huỷ diệt).

+ Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.

- Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo):

+ Ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo nên vẫn giữ nguyên quan điểm về số phận con người (luân hồi, nghiệp báo và giải thoát).

+ Hin-đu giáo vẫn tôn thờ ba thần chủ yếu, ngoài ra còn thêm một số vị thần khác (thần Khỉ, thần Bò,...).

+ Về sau Hin-đu giáo chia thành hai phái, phái thờ thần Vis-nu và phái thờ thần Si-va.

- Đạo Phật:

+ Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập.

+ Phật giáo chủ trương không phân biệt đẳng cấp, tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện; lí giải nguyên nhân nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “Bát chính đạo” và luật nhân - quả.

+ Các tín đồ Phật giáo phải thực hiện kiêng năm điều (gọi là “Ngũ giới”).

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Phật giáo được đông đảo nhân dân sùng mộ

- Ngoài ra, Ấn Độ còn có nhiều tôn giáo khác: đạo Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần, tạo nên đời sống tâm linh vô cùng phong phú.

b. Triết học

- Đề cập đến nhiều vấn đề: các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia.

- Đặc sắc nhất là tư tưởng giải thoát.

3. Nghệ thuật

a. Kiến trúc

- Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp, chùa, trụ đá,... Tiêu biểu: tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta, các trụ đá thời A-sô-ca.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Tháp San-chi

- Các công trình kiến trúc Hin-đu giáo được xây dựng nhiều vào thế kỉ VII - XI, với các đền tháp nhọn nhiều tầng, tượng trưng cho đỉnh núi Mê-ru linh thiêng. Tiêu biểu: cụm Thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Cụm thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram

- Kiến trúc Hồi giáo được phổ biến khi tôn giáo này trở thành quốc giáo. Tiêu biểu: tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ của hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Lăng Ta-giơ Ma-han

b. Điêu khắc

- Nghệ thuật điêu khắc thể hiện trên các pho tượng Phật bằng đá, đồng; tượng thần của Hin-đu giáo; các bức phù điều chạm trổ trên các bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,..

4. Khoa học, kĩ thuật

a. Thiên văn học

Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận.

- Họ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.

b. Toán

- Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.

- Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.

- Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Hệ thống 10 chữ số do người Ấn Độ sáng tạo ra

c. Vật lí: Nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.

d. Hóa học: ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..

e. Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 45 Lịch sử 10: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của nền văn minh Ấn Độ cổ đại?...

Câu hỏi trang 45 Lịch sử 10: Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ?...

Câu hỏi trang 46 Lịch sử 10: Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại...

Câu hỏi trang 46 Lịch sử 10: Trình bày bối cảnh chính trị - xã hội của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại...

Câu hỏi 1 trang 47 Lịch sử 10: Dựa vào Hình 8.8, em hãy tìm hiểu và cho biết quốc gia nào ở Đông Nam Á kế thừa chữ viết từ Ấn Độ...

Câu hỏi 1 trang 48 Lịch sử 10: Hãy nêu cơ sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại...

Câu hỏi 2 trang 48 Lịch sử 10: Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước ở châu Á?...

Câu hỏi trang 49 Lịch sử 10: Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo?...

Luyện tập 1 trang 51 Lịch sử 10: Trình bày những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất?...

Luyện tập 2 trang 51 Lịch sử 10: Nền văn minh Ấn Độ có những thành tựu nào nổi bật? Trong những thành tựu ấy, em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?...

Vận dụng 1 trang 51 Lịch sử 10: Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong muốn được tham quan di sản văn hóa nào nhất? Vì sao?...

Vận dụng 2 trang 51 Lịch sử 10: Thực hiện dự án Hành trình kết nối di sản: em hãy lựa chọn một di sản văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ và trình bày những giá trị đặc sắc của di sản đó...

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng

Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Đánh giá

0

0 đánh giá