Với giải Luyện tập 3 trang 60 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 11: Liên kết cộng hóa trị giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Luyện tập 3 trang 60 Hóa học 10: Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.
Phương pháp giải:
- Từ độ âm điện, tính = , trong đó
- Phân loại liên kết theo độ âm điện:
- ⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- ⟹ Liên kết cộng hóa trị có cực.
- ⟹ Liên kết ion.
Lời giải:
- H2S: = = 2,58 - 2,20 = 0,38
⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- CH4: = = 2,55 - 2,20 = 0,35
⟹ Liên kết cộng hóa trị không cực.
- K2O: = = 3,44 - 0,82 = 2,62
⟹ Liên kết ion.
- F2O: = = 3,98 - 3,44 = 0,54
⟹ Liên kết cộng hóa trị có cực.
- NaBr: = = 2,96 - 0,93 = 2,03
⟹ Liên kết ion.
Lý thuyết Phân loại liên kết theo độ âm điện
- Dựa vào độ âm điện (Δχ, đọc là đen – ta khi) giữa hai nguyên tử A và B , có thể dự đoán được loại liên kết giữa hai nguyên tử đó.
Δχ = χ(B) – χ(A), trong đó χ(B) > χ(A)
- Phân loại liên kết theo độ âm điện
+ 0 £ Δχ < 0,4: Liên kết cộng hóa trị không cực
A : B
+ 0,4 £ Δχ < 1,7: Liên kết cộng hóa trị có cực
:
+ Δχ > 1,7: Liên kết ion
:
Lưu ý:
- Một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo cách phân loại theo độ âm điện như: hợp chất cộng hóa trị HF, hợp chất ion MnI2, ...
- Trong liên kết giữa nguyên tử A và B, nếu độ âm điện của nguyên tử A nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử B thì cặp electron dùng chung sẽ bị lệch về phía nguyên tử B. Nguyên tử B lúc này mang một phần điện tích âm (), nguyên tử A mang một phần điện tích dương (). Liên kết này gọi là liên kết cộng hóa trị có cực.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 57 Hóa học 10: Công thức của CH2O có thể biểu diễn ở dạng công thức (1) hoặc ở dạng công thức (2). Hãy viết công thức của N2 theo cách (2) và cho biết công thức này có thể hiện được quy tắc octet hay không?...
Câu hỏi 1 trang 57 Hóa học 10: Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron chung, bao nhiêu electron hóa trị riêng (electron thuộc về một nguyên tử)....
Câu hỏi 2 trang 58 Hóa học 10: Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt có bao nhiêu electron?...
Câu hỏi 3 trang 58 Hóa học 10: Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F-)7. Vì sao đề xuất này không hợp lí trong thực tế? Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử F2....
Luyện tập 1 trang 58 Hóa học 10: Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này....
Câu hỏi 4 trang 58 Hóa học 10: Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?...
Câu hỏi 5 trang 59 Hóa học 10: Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung? Viết công thức Lewis của N2....
Câu hỏi 6 trang 59 Hóa học 10: Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?...
Câu hỏi 7 trang 59 Hóa học 10: Liên kết giữa nguyên tử N trong NH3 với H+ có phải là liên kết ion hay không? Vì sao?....
Luyện tập 2 trang 59 Hóa học 10: Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+
Luyện tập 4 trang 61 Hóa học 10: Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, F2 và HF....
Luyện tập 5 trang 61 Hóa học 10: Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong các phân tử N2....
Vận dụng 1 trang 62 Hóa học 10: Xây dựng mô hình phân tử....
Luyện tập 6 trang 62 Hóa học 10: Năng lượng liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tử tăng dần hay giảm dần? Vì sao?....
Bài 1 trang 63 Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây đúng?...
Bài 2 trang 63 Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây đúng?...
Bài 3 trang 63 Hóa học 10: Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?....
Bài 4 trang 63 Hóa học 10: Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2....
Bài 5 trang 63 Hóa học 10: Khi phản ứng với H2, các phân tử như F2, N2 cần phải cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)?....
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Liên kết ion
Bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Bài 12: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử
Bài 14 : Phản ứng hóa học và enthalpy