Với giải Bài 3 trang 52 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 9: Quy tắc octet giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 9: Quy tắc octet
Bài 3 trang 52 Hóa học 10: Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a) Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
b) Phi kim tác dụng với phi kim
Phương pháp giải:
a) Kim loại có xu hướng nhường electron, phi kim có xu hướng nhận electron
b) Hai phi kim đều có xu hướng nhận thêm electron
Lời giải:
a)
- Kim loại có xu hướng nhường electron, phi kim có xu hướng nhận electron
=> Phi kim sẽ lấy electron của kim loại để cả phi kim và kim loại đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
- Ví dụ: NaCl
+ Na: có 1 electron ở lớp ngoài cùng
+ Cl: có 7 electron ở lớp ngoài cùng
=> Na sẽ nhường 1 electron và Cl sẽ nhận 1 electron của Na để đạt cấu hình có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng
b)
- Hai phi kim đều có xu hướng nhận thêm electron
=> Cả 2 phi kim sẽ bỏ ra electron để góp chung
Ví dụ: N2 tác dụng với H2 tạo thành NH3
+ N: có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 3 electron
+ H: có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron
=> N sẽ bỏ ra 3 electron và 3H mỗi H bỏ ra 1 electron để góp chung
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
B. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
C. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
D. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
Đáp án: A
Giải thích: Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu 2. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron
Đáp án: A
Giải thích:
Nitrogen (Z = 7) có cấu hình electron: 1s22s22p3⇒ là phi kim với 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Nhôm (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1⇒ là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
Đáp án: D
Giải thích:
Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 ⇒ là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 ⇒ là phi kim với 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1⇒ là kim loại với 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1⇒ là kim loại với 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diểu hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 49 Hóa học 10: Quan sát hiện tượng tự nhiên sau:...
Bài 5 trang 52 Hóa học 10: Cho một số hydrocarbon sau:...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 12: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals