Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc

5.9 K

Với giải Câu hỏi 2 trang 55 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 9: Liên kết ion giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 9: Liên kết ion

Câu hỏi 2 trang 55 Hóa học 10Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1

 (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Cách tính: điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion

Lời giải:

- Các tích điện tích của ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron:

Điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion

- Ví dụ:

   + Ion sodium: điện tích = 11 – 10 = 1 => Điện tích là +1

   + Ion oxide: điện tích = 8 – 10 = -2 => Điện tích là -2

Lý thuyết Ion và sự hình thành liên kết ion

1. Sự tạo thành ion

Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết gọn: Mg → Mg2+ + 2e

- Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết gọn: O + 2e → O2-

Chú ý: Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tưr nhường hoặc nhận.

2. Liên kết ion

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

- Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân từ sodium chloride:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+.

+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl-.

Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.

Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá