Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Bài 66: Luyện tập | Cánh diều

8

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Bài 66: Luyện tập chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Bài 66: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 4: Tính thể tích của mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

• Thể tích hình A là: .................................................................

• Thể tích hình B là: .................................................................

• Thể tích hình C là: .................................................................

Lời giải

• Thể tích hình A là: 147 cm3

• Thể tích hình B là: 414 cm3

• Thể tích hình C là: 303 cm3

Giải thích:

Hình A:

Thể tích hình lập phương là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 6 = 120 (cm3)

Thể tích hình A là: 27 + 120 = 147 (cm3)

Hình B:

Thể tích hình lập phương là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 11 × 9 × 2 = 198 (cm3)

Thể tích hình B là: 216 + 198 = 414 (cm3)

Hình C:

Thể tích hai hình hộp chữ nhật có các cạnh 7 cm, 4 cm, 3 cm là:

(7 × 4 × 3) × 2 = 168 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật có các cạnh 3 cm, 15 cm, 3 cm là;

3 × 15 × 3 = 135 (cm3)

Thể tích hình C là: 168 + 135 = 303 (cm3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 5Quan sát hình vẽ.

a) Tính thể tích viên đá:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Thể tích viên đá là: .................................................................

b) Tính thể tích củ khoai tây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Thể tích củ khoai tây là: ...................................................................

c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

..........................................................................................

..........................................................................................

Lời giải

a)

Thể tích viên đá là: 300 cm3

Giải thích:

Sau khi thả viên đá, mực nước trong bình dâng lên là:

8 – 5 = 3 (cm)

Thể tích nước dâng lên cũng là thể tích viên đá. Thể tích viên đá là:

10 × 10 × 3 = 300 (cm3)

Đáp số: 300 cm3

b)

Thể tích củ khoai tây là: 150 cm3

Giải thích:

Sau khi bỏ củ khoai tây ra ngoài, mực nước trong bình hạ xuống là:

11 – 10 = 1 (cm)

Thể tích củ khoai tây là:

15 × 10 × 1 = 150 (cm3)

c) Tổng thể tích của 1 quả bóng và 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Tổng thể tích của 1 quả bóng và 4 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 3 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 1 quả bóng là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Đánh giá

0

0 đánh giá