Sách bài tập KHTN 9 Bài 30 (Chân trời sáng tạo): Polymer

34

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Polymer sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Polymer

Câu 30.1 trang 85 Sách bài tập KHTN 9: Mẫu chất nào sau đây không chứa polymer?

A. Bông vải.

B. Gạo.

C. Sáp nến.

D. Sợi tơ tằm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C đúng vì sáp nến là lipid hoặc alkane.

A sai vì bông vải có thành phần chính là cellulose, đây là polymer thiên nhiên.

B sai vì gạo có thành phần chính là tinh bột, đây là polymer thiên nhiên.

D sai vì sợi tơ tằm thuộc loại polymer thiên nhiên.

Câu 30.2 trang 85 Sách bài tập KHTN 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của polymer?

A. Có phân tử khối lớn.

B. Phân tử do các monomer tạo nên.

C. Có tính dẻo và có độ đàn hồi cao.

D. Không tan trong nước, có thể tan trong xăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C sai vì không phải là đặc điểm chung của polymer, đặc điểm này chỉ đúng cho chất dẻo và cao su.

Câu 30.3 trang 85 Sách bài tập KHTN 9: Cho các đặc điểm sau đây về polymer:

(a) Dễ bay hơi.

(b) Dễ tan trong nước.

(c) Ở thể rắn, một số ít ở dạng lỏng.

(d) Không bay hơi.

(e) Không thấm khí.

(g) Không dẫn điện.

Số đặc điểm đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

(a) sai vì các polymer đều khó bay hơi.

(b) sai vì các polymer đều không tan trong nước.

(c), (d), (e), (g) đều đúng.

Câu 30.4 trang 85 Sách bài tập KHTN 9: Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm. Kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào?

A. Tơ tổng hợp.

B. Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).

C. Tơ thiên nhiên.

D. Tơ hoá học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Câu 30.5 trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều mắt xích khác nhau tạo thành.

B. Tất cả các polymer đều ở thể rắn, không bay hơi, không tan trong nước và dung môi thông thường như xăng.

C. Polymer do con người tổng hợp từ những chất hoá học được gọi là polymer nhân tạo.

D. Polyethylene thuộc loại polymer tổng hợp, còn tinh bột và cellulose là polymer tự nhiên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A sai vì polymer có thể được tạo bởi các mắt xích giống nhau (PE, PP, ...).

B sai vì có polymer ở thể lỏng, có một số polymer tan được trong xăng.

C sai vì polymer do con người tổng hợp từ những chất hoá học được gọi là polymer tổng hợp.

Câu 30.6 trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Dãy nào sau đây gồm các polymer thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật?

A. Cellulose, sợi bông, cao su thiên nhiên.

B. Polyethylene, polypropylene, sợi đay.

C. Len, sợi đay, sợi gai.

D. Tơ tằm, tre, nứa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A đúng vì cellulose, sợi bông, cao su thiên nhiên có nguồn gốc thực vật.

B sai vì polyethylene, polypropylene được tổng hợp từ các chất hoá học ethylene, propylene.

C sai vì len có nguồn gốc từ động vật, ví dụ như len lông cửu.

D sai vì tơ tằm có nguồn gốc từ động vật (con tằm).

Câu 30.7* trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Cho các phát biểu sau:

(a) Tơ là những polymer tự nhiên hay polymer tổng hợp, cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.

(b) Tơ tổng hợp có nhiều ưu điểm hơn tơ thiên nhiên như bền, đẹp, nhẹ, xốp, giá rẻ.v

(c) Ưu điểm của chất dẻo là nhẹ, cách điện, cách nhiệt, bền với tác dụng của các hoá chất.

(d) Polymer tổng hợp luôn có công thức hoá học xác định, còn polymer thiên nhiên không có công thức hoá học cụ thể.

(e) Áo quần, dụng cụ học sinh như tập, sách, thước,... chủ yếu được sản xuất từ các vật liệu kim loại và polymer.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tất cả các phát biểu đều đúng.

Câu 30.8 trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?

a) Polymer có thể có mạch không phân nhánh, mạch phân nhánh hoặc mạng lưới không gian.

b) Các polymer có tính đàn hồi được gọi là cao su.

c) Các polymer có tính dẻo được gọi là chất dẻo.

d) Những vật liệu được tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền được gọi là vật liệu composite.

Lời giải:

a) đúng.

b) sai vì cao su là những vật liệu polymer có tính đàn hồi.

c) sai vì chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo.

d) đúng.

Câu 30.9 trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau đây?

a) Đa số các polymer ở thể rắn, một số ít ở thể lỏng.

b) Phần lớn các polymer đều không tan trong nước.

c) Phần lớn chất dẻo đều thuộc loại polymer thiên nhiên.

d) Polyethylene, polypropylene thuộc loại polymer tổng hợp.

Lời giải:

a) đúng vì đa số các polymer ở thể rắn, một số ít ở thể lỏng như nhựa nhiệt dẻo, polymer dạng gel (các loại keo dán).

b) đúng vì phần lớn các polymer đều không tan trong nước.

c) sai vì đa số chất dẻo đều do con người tổng hợp.

d) đúng vì polyethylene, polypropylene được tổng hợp từ ethylene, propylene.

Câu 30.10 trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được các nhận định đúng.

kéo dài thành sợi

tan

không tan

vật liệu polymer

thiên nhiên

tổng hợp

mắt xích

bay hơi

rắn

monome

a) Đa số các polymer ở thế (1)......, không (2).....

b) Hầu hết các polymer đều (3)...... trong nước và các dung môi thông thường. Một số polymer có thể (4)...... trong xăng.

c) Các polymer có sẵn trong tự nhiên gọi là polymer (5)..., còn các polymer do con người tổng hợp từ các chất đơn giản gọi là polymer (6)

d) Polyethylene và poly(vinyl chloride) thuộc loại polymer (7)..., còn tinh bột và cellulose thuộc loại polymer (8) ...

e) Cao su là (9) ... có tính đàn hồi. Tơ là những polymer thiên nhiên hay tổng hợp, có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể (10) ...

Lời giải:

(1)

rắn

(6)

tổng hợp

(2)

bay hơi

(7)

tổng hợp

(3)

không tan

(8)

thiên nhiên

(4)

tan

(9)

vật liệu polymer

(5)

thiên nhiên

(10)

kéo dài thành sợi

Câu 30.11 trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Điền dấu (√) để hoàn thành bảng phân loại polymer theo mẫu sau:

Điền dấu (√) để hoàn thành bảng phân loại polymer theo mẫu sau trang 87 SBT Khoa học tự nhiên 9

Lời giải:

Điền dấu (√) để hoàn thành bảng phân loại polymer theo mẫu sau trang 87 SBT Khoa học tự nhiên 9

Câu 30.12 trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Một đoạn polyethylene có khối lượng phân tử 5 040 amu. Hãy tính số mắt xích có trong đoạn polymer trên

Lời giải:

Mỗi mắt xích của polyethylene (C₂H4)n có khối lượng phân tử là 28 amu.

Vậy số mắt xích có trong đoạn polymer trên là:

n = 504028 = 180 (mắt xích).

Câu 30.13 trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Polypropylene (PP) là một loại polymer có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như dùng để chế tạo các thùng chứa hoá chất, bồn chứa nước, bình phun thuốc trừ sâu, ...

Hãy tính nhanh (ghi kết quả tính) khối lượng monomer cần để sản xuất 4,2 tấn PP. Giả sử hiệu suất của phản ứng là 90%.

Lời giải:

Phương trình hoá học của phản ứng:

nCH3-CH=CH2 t°,p,xt Polypropylene PP là một loại polymer có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất

Theo phương trình hoá học, ta có:

mpp= 42.n.4,242n.100904,67 tấn

Câu 30.14* trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Poly (vinyl chloride) (PVC) có tính linh hoạt, khá cứng và chắc chắn nên được dùng nhiều trong xây dựng như ống dẫn nước, nhựa chống thấm, vỏ bọc các kim loại dễ bị ăn mòn, chế tạo vỏ bọc dây điện, dây cáp, ... Trong y tế, PVC được sử dụng làm các dụng cụ như túi đựng máu, ống hô hấp, túi xách tĩnh mạch, ống thông, thiết bị lọc máu,...

PVC được điều chế theo sơ đồ chuyển hoá: CaC₂ → C₂H₂ → C₂H₂Cl → PVC.

Theo sơ đồ trên, từ 128 kg CaC2 sẽ tổng hợp được m kg PVC, biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Hãy cho biết giá trị của m.

Lời giải:

Phương trình hoá học của các phản ứng:

CaC2 + 2H₂O → Ca(OH)2 + C₂H₂

C₂H₂ + HCl → C2H3Cl

Poly vinyl chloride PVC có tính linh hoạt, khá cứng và chắc chắn nên được dùng nhiều trong xây dựng

Theo các phương trình hoá học trên, ta có:

mpvc= 62,5.1n.12864.80100 = 100 (kg)

Lý thuyết Polymer

I. Khái niệm polymer, cấu tạo hóa học, phân loại, tính chất vật lí và điều chế polymer

- Polymer là chất có khối lượng phân tử rất lớn, do các mắt xích liên kết với nhau tạo nên, dựa theo nguồn gốc gồm 2 loại: polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp

- Hầu hết polymer ở thể rắn, không tan trong nước, một số ít polymer có thể tan trong chất hữu cơ (acetone, xăng,…)

- Đặc điểm cấu tạo

Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau thành mạch không phân nhánh như: amylose; mạch phân nhánh như amylopectin, glycogen; mạng không gian như nhựa bakelite, cao su lưu hóa

- Tính chất vật lí

Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt đọ nóng chảy xác định và không tan trong nước. Một số polymer tan được trong một số dung môi hữu cơ.

- Điều chế

Các polymer tổng hợp được điều chế từ các monomer

Ví dụ: Polyethylene (PE) được điều chết từ ethylene nhờ phản ứng trùng hợp:

Lý thuyết KHTN 9 Bài 30 (Chân trời sáng tạo 2024): Polymer (ảnh 1)

II. Chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite

1. Chất dẻo

- Chất dẻo là loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng.

- Thành phần của chất dẻo gồm polymer, chất độn, chất hóa dẻo, chất tạo màu,…

- Chất dẻo được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày và nhiều ngành công nghiệp

2. Tơ

Tơ là những vật liệu polymer có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể kéo dài thành sợi

Dựa vào nguồn gốc, tơ thường được chia thành: tơ thiên nhiên và tơ tổng hợp

3. Cao su

- Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi bị tác dụng của lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực thôi tác dụng

- Cao su được phân thành hai loại: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp

- Cao su có tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện,…nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất các loại lốp xe, băng tải cao su, ống dẫn,…

4. Vật liệu composite

- Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền

- Vật liệu cốt có vai trò tăng cường tính cơ học của vật liệu, thường ở dạng sợi và dạng hạt

- Vật liệu nền thường là các vật liệu có độ dẻo lớn đóng vai trò liên kết các vật liệu cốt

- Vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi như làm ống dẫn nước, bồn chứa nước và hóa chất, vật liệu xây dựng, thân vỏ ô tô, máy bau, tàu thuyền,…

III. Ứng dụng của polyethylene, vấn đề ô nhiễm và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer trong đời sống.

- Polyethylene có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất

- Rác thải polymer là mối nguy lớn về ô nhiễm môi trường.

- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do polymer, chúng ta nên:

+ Hạn chế sử dụng polymer không phân hủy sinh học.

+ Có ý thức bảo vệ môi trường (không xả rác, tăng cường sử dụng bao bì tự phân hủy sinh học,…).

Sơ đồ tư duy Polymer

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá