Sách bài tập KHTN 9 Bài 31 (Kết nối tri thức): Protein

167

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Protein sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Protein

Bài 31.1 trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Protein được cấu tạo từ những đơn vị nào?

A. Glucose.

B. Chất béo.

C. Amino acid.

D. DNA.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Protein được cấu tạo từ những đơn vị amino acid.

Bài 31.2 trang 86 Sách bài tập KHTN 9: Liên kết nào kết nối các amino acid trong protein?

A. Liên kết hydrogen.

B. Liên kết glycoside.

C. Liên kết peptide.

D. Liên kết ester.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.

Bài 31.3 trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Vai trò nào không phải vai trò chính của protein?

A. Cấu trúc tế bào.

B. Xúc tác phản ứng sinh hoá.

C. Cung cấp năng lượng.

D. Vận chuyển oxygen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vai trò chính của protein là: cấu trúc tế bào, xúc tác phản ứng sinh hoá và vận chuyển oxygen.

Bài 31.4 trang 87 Sách bài tập KHTN 9: Thuỷ phân protein tạo ra loại chất nào dưới đây?

A. Glucose.

B. Amino acid.

C. Carboxylic acid.

D. Glycerol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thuỷ phân protein tạo ra amino acid.

Bài 31.5 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Protein là hợp chất hữu cơ đơn giản.

b) Protein có khối lượng phân tử rất lớn.

c) Protein chỉ tồn tại trong cơ thể động vật.

d) Amino acid là đơn vị cơ bản của protein.

Lời giải:

a) Sai vì protein là hợp chất hữu cơ phức tạp.

b) Đúng.

c) Sai vì protein tồn tại trong cơ thể động vật, cơ thể người và thực vật.

d) Đúng.

Bài 31.6 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.

b) Tất cả các loại protein đều có cấu tạo giống nhau.

c) Protein không bị đông tụ khi đun nóng.

d) Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid.

Lời giải:

a) Đúng.

b) Sai vì các loại protein có cấu tạo khác nhau.

c) Sai vì protein bị đông tụ khi đun nóng.

d) Đúng.

Bài 31.7 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Protein không tham gia vào cấu trúc tế bào.

b) Protein có vai trò xúc tác trong phản ứng sinh hoá.

c) Protein là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

d) Protein có vai trò trong vận chuyển chất.

Lời giải:

a) Sai vì protein tham gia vào cấu trúc tế bào.

b) Đúng.

c) Sai vì protein không phải là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

d) Đúng.

Bài 31.8 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Các enzyme luôn không phải là protein.

b) Protein có thể bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.

c) Tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.

d) Protein không cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.

Lời giải:

a) Sai vì các enzyme là protein.

b) Đúng.

c) Sai vì không phải tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.

d) Sai vì protein cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.

Bài 31.9 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Tại sao protein quan trọng trong chế độ ăn uống của con người?

Lời giải:

Protein quan trọng vì có nhiều vai trò quan trọng khác nhau, như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,…), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiết tố (các loại hormone), vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào),….

Bài 31.10 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Nêu ví dụ về thực phẩm giàu protein.

Lời giải:

Thực phẩm giàu protein bao gồm thịt, cá, trứng, sữa và các sản phẩm từ đậu nành.

Bài 31.11 trang 87 Sách bài tập KHTN 9Làm thế nào để kiểm tra tơ tự nhiên có nguồn gốc protein như tơ tằm và tơ tổng hợp như tơ nylon?

Lời giải:

Đốt các mẫu thử.

- Tơ tằm (protein): Khi đốt, thường có mùi giống như tóc cháy hoặc lông thú vì nó chứa protein. Tơ tự nhiên cháy chậm và có thể tự tắt khi nguồn lửa được loại bỏ. Tro của nó thường mềm và dễ vụn.

- Nylon (tơ tổng hợp): Khi đốt, nylon thường có mùi hoá học hoặc nhựa cháy. Nó cháy nhanh và có thể tiếp tục cháy sau khi nguồn lửa đã được loại bỏ. Tro của nylon thường cứng và có thể là chất dẻo nóng chảy.

Bài 31.12 trang 88 Sách bài tập KHTN 9Protein là một trong những thành phần cơ bản và thiết yếu của mọi tế bào sống. Protein thực hiện một loạt các chức năng trong cơ thể, bao gồm xây dựng mô tế bào, sản xuất enzyme và hormone, và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Protein được tạo thành từ các chuỗi amino acid, mà trình tự sắp xếp các amino acid xác định cấu trúc và chức năng của protein.

Câu 1. Protein thực hiện chức năng gì trong cơ thể?

A. Chức năng chính là cung cấp năng lượng.

B. Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen.

C. Lưu trữ thông tin di truyển.

D. Tạo ra các phân tử nước.

Câu 2. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?

a) Protein khác nhau có trật tự liên kết giữa các amino acid khác nhau.

b) Amino acid là thành phần duy nhất cần thiết để tạo nên protein.

Câu 3. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?

a) Protein có chức năng tương tự như carbohydrate trong cơ thể.

b) Enzyme là một loại protein đặc biệt có khả năng xúc tác các phản ứng trong cơ thể.

Câu 4. Tại sao việc tiêu thụ đủ lượng protein hằng ngày là quan trọng đối với sức khoẻ và phát triển của cơ thể?

Lời giải:

Câu 1. Đáp án đúng là: B

Protein thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen trong cơ thể.

Câu 2.

a) Đúng.

b) Đúng.

Câu 3.

a) Sai vì protein có chức năng khác carbohydrate trong cơ thể.

b) Đúng.

Câu 4: Việc tiêu thụ đủ lượng protein hằng ngày rất quan trọng vì protein cung cấp amino acid cần thiết cho cơ thể để xây dựng mô, sản xuất enzyme và hormone cần thiết cho các quá trình sinh học và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Cơ thể không lưu trữ protein như cách nó lưu trữ chất béo và carbohydrate, do đó cần phải được cung cấp liên tục từ chế độ ăn uống để duy trì các chức năng của các cơ quan trong cơ thể.

Lý thuyết Protein

I. Khái niệm, cấu tạo

- Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide.

- Khối lượng phân tử của protein rất lớn, thường từ khoảng vài chục nghìn đến hàng triệu amu.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 31: Protein

II. Tính chất hoá học

- Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của một trong số các tác nhân như acid, base hoặc nhiệt độ.

Ví dụ: Hiện tượng đông tụ khi nấu riêu cua, xuất hiện đông tụ khi cho một ít chanh vào sữa,….

- Khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao và không có nước, protein bị phân huỷ hoặc cháy, tạo ra các chất bay hơi và có mùi khét.

Ví dụ: Khi đốt sợi tóc,…

- Protein bị thuỷ phân dưới tác dụng của acid, base hoặc enzyme:

Protein+H2OAcid/base/enzymeAmino acid

III. Vai trò và ứng dụng của protein

- Trong cơ thể người, các protein có cấu trúc đa dạng tương ứng với các vai trò quan trọng khác nhau:

+ Vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,…);

+ Vai trò xúc tác (các enzyme);

+ Vai trò nội tiết tố (các loại hormone);

+ Vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào),…

- Ứng dụng:

+ Protein là một trong những nguồn thực phẩm quan trọng.

+ Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tơ tự nhiên (như tơ tằm). Khi đốt cháy, các loại tơ này sẽ có mùi khét đặc trưng (giống mùi tóc cháy) nên có thể dùng phương pháp này để phân biệt tơ tự nhiên với các loại tơ tổng hợp (như tơ nylon).

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 31: Protein

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 30: Tinh bột và cellulose

Bài 31: Protein

Bài 32: Polymer

Bài 33: Sơ lược về hoá học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate

Bài 35: Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu

Đánh giá

0

0 đánh giá