Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Câu 1: Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh
A. mâu thuẫn giữa một số nước trong khu vực Đông Nam Á đã được giải quyết.
B. một số tổ chức liên kết khu vực ở Đông Nam Á đã được hình thành trước đó.
C. xu thế liên kết khu vực và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra với quy mô lớn.
D. hầu hết các nước Đông Nam Á đều hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong thời kì trật tự hai cực I-an-ta xác lập và phát triển?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Hiến chương ASEAN được thông qua.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập.
Đáp án đúng là: D
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.
B. Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.
C. Những tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.
D. Những nước sáng lập tổ chức có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
Đáp án đúng là: A
Câu 4: Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa
B. Hòa hoãn Đông-Tây
C. Đa cực, nhiều trung tâm
D. Liên kết khu vực
Đáp án đúng là: D
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Ba nước Đông Dương đang tiến hành đổi mới.
B. Trật tự thế giới đa cực chi phối quan hệ quốc tế.
C. Tất cả các nước thuộc địa đã giành được độc lập.
D. Cục diện chiến tranh lạnh đang bao trùm thế giới.
Đáp án đúng là: D
Câu 6. Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Campuchia
B. Mianma
C. Brunây
D. Malaixia
Đáp án đúng là: D
Câu 7: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ
B. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.
C. Khủng hoảng năng lượng thế giới
D. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
Đáp án đúng là: B
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN)?
A. Một số nước trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.
B. Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực có hiệu quả.
C. Các cường quốc tìm cách tăng cường ảnh hưởng ở Đông Nam Á.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam đã hoàn toàn kết thúc.
Đáp án đúng là: D
Câu 9: Tổ chức ASEAN được thành lập tại quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan
B. Việt Nam
C. Xin-ga-po
D. Cam-pu-chia
Đáp án đúng là: A
Câu 10: Năm 1961, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
B. Hiệp hội Đông Nam Á
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu
Đáp án đúng là: B
Câu 11. Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên
A. đều có nền kinh tế phát triển.
B. đều đã giành được độc lập.
C. có sự tương đồng về ngôn ngữ và văn hóa.
D. đều chịu ảnh hưởng của các cường quốc.
Đáp án đúng là: B
Câu 12. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 khi
A. các nước trong khu vực Đông Nam Á giành độc lập hoàn toàn.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ thất bại.
C. một số tổ chức khu vực đã ra đời ở Đông Nam Á
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Đáp án đúng là: C
Câu 13. Tổ chức ASEAN xác định mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc
A. tôn trọng công lý và luật pháp quốc tế
B. đề cao công tác nghiên cứu Đông Nam Á
C. giúp đỡ lẫn nhau về mặt kinh tế, văn hóa
D. ra sức mở rộng quan hệ với các cường quốc
Đáp án đúng là: A
Câu 14. “Nỗ lực phát triển khu vực Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, thịnh vượng và thống nhất tất cả các nước thành viên” là mục đích của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội Đông Nam Á (ASA)
B. Tổ chức MAPHILINDO
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Tổ chức Liên hợp quốc (UN)
Đáp án đúng là: C
Câu 15. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là
A. phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.
B. nhất thể hóa về kinh tế, chính trị, đối ngoại, an ninh toàn Đông Nam Á
C. củng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ các nước Đông Dương giành độc lập.
D. thủ tiêu mọi mâu thuẫn và tranh chấp ở tất cả các quốc gia trong khu vực.
Đáp án đúng là: A
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế
B. Mở ra triển vọng liên kết với các nước bên ngoài khu vực
C. Chứng tỏ ASEAN là liên minh chính trị lớn nhất hành tinh
D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á
Đáp án đúng là: D
Câu 17. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN
B. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN
C. Bản Hiến chương ASEAN được thông qua
D. Hiệp ước Ba-li được kí kết
Đáp án đúng là: B
Câu 18. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam
B. Cam-pu-chia
C. Bru-nây
D. Mi-an-ma
Đáp án đúng là: A
Câu 19. Sự thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 cho thấy
A. hợp tác, liên kết là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của các nước thuộc địa sau khi giành độc lập.
C. sự thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa các cường quốc.
D. nhu cầu hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á trở nên cấp thiết.
Đáp án đúng là: A
Câu 20. Trong 10 năm đầu sau khi thành lập (1967-1976), hợp tác kinh tế của tổ chức ASEAN
A. chịu những tác động sâu sắc của xu hướng quốc tế hóa
B. chưa đáp ứng được mục tiêu của các nước thành viên
C. bị chi phối mạnh mẽ bởi tổ chức thương mại thế giới
D. chưa được đề ra trong mục tiêu hoạt động của tổ chức
Đáp án đúng là: B
Câu 21: Từ năm 1967 đến năm 1976 là giai đoạn tổ chức ASEAN
A. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.
B. xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.
C. thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.
D. ra sức mở rộng thành viên và nâng cao vị thế quốc tế.
Đáp án đúng là: C
Câu 22: Từ năm 1976 đến năm 1999 là giai đoạn tổ chức ASEAN
A. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.
B. xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.
C. thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.
D. ổn định chính trị khu vực và mở rộng thành viên
Đáp án đúng là: D
Câu 23. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mi-an-ma vào ASEAN.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.
C. đánh dấu bước ngoặt và sự khởi sắc của ASEAN
D. đánh dấu hoàn thiện cơ cấu tổ chức của ASEAN.
Đáp án đúng là: C
Câu 24. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Đáp án đúng là: A
Câu 25: Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã
A. ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.
B. thành lập cộng đồng ASEAN.
C. thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.
D. thông qua Hiến chương ASEAN.
Đáp án đúng là: D
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
1. Quá trình hình thành và mục đích thành lập của ASEAN
a) Quá trình hình thành
- Sau khi giành độc lập dân tộc, các quốc gia Đông Nam Á từng bước xây dựng và phát triển kinh tế, đưa tới nhu cầu hợp tác khu vực. Điều này cũng được thúc đẩy bởi sự phát triển của xu thế khu vực hoá trên thế giới xuất hiện từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX.
- Trong bối cảnh nhiều nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, đồng thời thúc đẩy hợp tác và tương trợ lẫn nhau, từ những năm 60 của thế kỉ XX, một số tổ chức khu vực đã ra đời ở Đông Nam Á, như:
+ Năm 1961: Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Phi-lip-pin thoả thuận thành lập Hiệp hội Đông Nam Á (ASA).
+ Năm 1963: Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a thoả thuận thành lập tổ chức MAPHILINDO.
+ Năm 1966: Ngoại trưởng Thái Lan gửi ngoại trưởng các nước Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po dự thảo về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với năm nước sáng lập là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
Ngoại trưởng của các nước In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan kí Tuyên bố ASEAN ngày 8-8-1967
b) Mục đích thành lập của ASEAN
- Tổ chức ASEAN ra đời hướng tới những mục đích chính sau:
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua hợp tác, hướng tới một Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng.
+ Thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực thông qua tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các nước thành viên, tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc.
+ Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học, kĩ thuật, hành chính.
2. Hành trình phát triển của ASEAN
a) Từ ASEAN 5 (1967) đến ASEAN 10 (1999)
- Trong giai đoạn 1967 - 1999, ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10.
+ 1967: ASEAN được thành lập (5 nước thành viên)
+ 1984: Bru-nây gia nhập ASEAN (thành viên thứ 6)
+ 1995: Việt Nam gia nhập ASEAN (thành viên thứ 7)
+ 1997: Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN (thành viên thứ 8, thứ 9)
+ 1999: Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (thành viên thứ 10)
- Việc 10 nước trong khu vực trở thành thành viên ASEAN đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á.
Lễ kết nạp Việt Nam vào Tổ chức ASEAN (1995)
b) Các giai đoạn phát triển chính của ASEAN
- Giai đoạn từ 1967 đến 1976:
+ Thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
+ Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất.
+ Năm 1971, ASEAN ra Tuyên bố về khu vực hoà bình, tự do và trung lập.
+ Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976 là sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN, thể hiện cam kết cao nhất của các nước thành viên nhằm xây dựng hòa bình, hữu nghị, hợp tác trong khu vực.
- Giai đoạn từ 1976 đến 1999:
+ Thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực, mở rộng thành viên và từng bước nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
+ Từ sau Hiệp ước Ba-li (1976), Hội nghị Thượng đỉnh là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất, Ban thư kí ASEAN được thành lập, có trụ sở tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước.
+ ASEAN cũng tham gia giải quyết nhiều vấn đề chính trị, an ninh lớn trong khu vực như vấn đề Cam-pu-chia.
Lễ kết nạp Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN ngay 23-7-1997
- Giai đoạn từ 1999 đến 2015:
+ Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế, từng bước chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN.
+ Năm 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua.
- Giai đoạn từ 2015 đến nay:
+ Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển với ba trụ cột chính là Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hoá - Xã hội.
+ ASEAN tăng cường hợp tác và kết nối khu vực, đồng thời không ngừng nâng cao vị thế trong khu vực và trên thế giới.
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng (Việt Nam) kí Tuyên bố Kuala Lumpur 2015 về thành lập Cộng đồng ASEAN
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: