Với giải Bài 16 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 12. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Kinh tế Pháp luật 12 Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế
Bài 16 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Quan sát hình 2.2 trang 19 và trả lời các câu hỏi sau :
a) Kết quả hoạt động kinh tế đối ngoại nào của Việt Nam được thể hiện qua hình 2.2?
b) Em nhận xét như thế nào về sự tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2021?
c) Theo em, hoạt động kinh tế đối ngoại trên có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam?
Lời giải:
Dựa vào thông tin trong hình 2.2, trả lời các câu hỏi như sau:
♦ Yêu cầu a) Kết quả hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam được thể hiện qua hình 2.2 là kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2006-2021.
♦ Yêu cầu b) Nhận xét về sự tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2006-2021 như sau:
- Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục qua các năm, từ 84,7 tỷ USD năm 2006 lên 537,31 tỷ USD năm 2021.
- Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu rất nhanh, đạt mức trên 20% trong nhiều năm.
Đây là dấu hiệu cho thấy hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
♦ Yêu cầu c) Theo em, hoạt động kinh tế đối ngoại trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều công ăn việc làm và thu nhập cho người dân.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt.
- Thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ và kiến thức quản lý hiện đại.
- Góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Nhìn chung, hoạt động kinh tế đối ngoại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển toàn diện của nền kinh tế Việt Nam.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 14 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế....
Bài 2 trang 14 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Khẳng định nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tất cả các quốc gia?...
Bài 3 trang 14 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Mệnh đề nào dưới đây không phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế...
Bài 4 trang 14 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?...
Bài 5 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Hội nhập kinh tế quốc tế trở nên khách quan và cần thiết do tác động của yếu tố nào dưới đây?...
Bài 6 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) được thành lập và hoạt động từ ngày 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. Tính đến ngày 26/6/2014, tổ chức này có 160 thành viên là các quốc gia hoặc các vùng lãnh thổ. Trong quá trình đàm phán gia nhập WTO, tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ đều phải cam kết tuân thủ toàn bộ các quy định của WTO về thuế quan, trợ cấp, chấp nhận nguyên tắc minh bạch hoá chính sách và pháp luật theo quy định của WTO....
Bài 7 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 12: a) Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu hút FDI với tốc độ tăng quy mô GDP ở Việt Nam giai đoạn 1995 – 2022....
Bài 8 trang 16 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Trong những năm qua, sản xuất và xuất khẩu nông sản đã tạo nên những dấu ấn quan trọng, giúp khẳng định vị thế của Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu nông sản thế giới. Nếu năm 2010, các mặt hàng nông sản chính được xuất khẩu đến 72 quốc gia và vùng lãnh thổ, thì đến năm 2020 đã được xuất khẩu đến 180 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ (chiếm 27,46% tổng giá trị xuất khẩu năm 2020) và Trung Quốc (chiếu 20,9%). Cùng thời gian này, Việt Nam còn xuất khẩu nông sản sang các thị trường đối tác lớn khác như EU (9,15%), ASEAN (8,58%), Nhật Bản (8,34%), Hàn Quốc (5,02%), Anh (2%), Úc (1,68%), Canada (1,62%)....
Bài 9 trang 16 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Em hãy cho biết các nhận định dưới đây vè sự cần thiết, khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế là đúng hay sai. Vì sao?...
Bài 10 trang 17 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến nền kinh tế của mỗi quốc gia là:...
Bài 11 trang 17 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Hãy chọn phương án đúng trong các mệnh đề dưới đây về tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay....
Bài 12 trang 17 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Em hãy gắn các thuật ngữ xếp theo thứ tự chữ số với mỗi mệnh đề xếp theo thứ tự chữ cái để được một quan niệm đúng về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế xét theo mức độ liên kết kinh tế giữa các quốc gia:...
Bài 13 trang 18 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Quá trình hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát tri biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?...
Bài 14 trang 18 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Trong các tổ chức quốc tế dưới đây, tổ chức nào thể hiện hình thức hội nhập kinh tế ở cấp độ toàn cầu?...
Bài 15 trang 18 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) có hiệu lực năm 2007. Phương án nào dưới đây mô tả đúng về cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong Hiệp định này?...
Bài 16 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Quan sát hình 2.2 trang 19 và trả lời các câu hỏi sau :...
Bài 17 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Qua các phương tiện thông tin đại chúng, Lan nhận thấy ngày càng nhiều công ty khi tuyển lao động đều yêu cầu trình độ ngoại ngữ và tin học từ phía ứng viên. Chính vì vậy, thông thạo tiếng Anh và tin học sẽ là một lợi thế rất lớn để xin việc làm cũng như nắm bắt được cơ hội kinh doanh từ sự hội nhập kinh tế toàn cầu. Nhận thức được điều này, Lan chuyển tâm học hành và trang bị các kĩ năng cho bản thân....
Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế Pháp luật 12 hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế
Bài 3: Bảo hiểm
Bài 4: An sinh xã hội
Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh
Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp