20 Bài tập Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản lớp 6 (sách mới) có đáp án

65

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 6 Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản

A. Bài tập Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Bài 1. Trong hộp có một số bút màu xanh và một số bút màu đỏ, lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả theo bảng sau:

Loại bút

Bút màu xanh

Bút màu đỏ

Số lần

42

8

 

a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm xuất hiện màu xanh khi lấy bút.

b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn.

Hướng dẫn giải

a) Quan sát bảng ta thấy số lần xuất hiện bút màu xanh là 42 lần.

Xác suất của thực nghiệm xuất hiện màu xanh khi lấy bút là: 4250=0,84.

b) Để dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn ta tính thêm xác suất của thực nghiệm xuất hiện màu xanh khi lấy bút.

Quan sát bảng ta thấy số lần xuất hiện bút màu đỏ là 8 lần.

Xác suất của thực nghiệm xuất hiện màu đỏ khi lấy bút là: 850=0,16.

Ta thấy 0,84 > 0,16 nên xác suất của thực nghiệm lấy được bút màu xanh lớn hơn bút đỏ, do đó ta có thể dự đoán rằng trong hộp bút xanh có nhiều hơn.

Bài 2. Gieo con súc sắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần xuất hiện

17

18

15

14

16

20

a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.

b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm xuất hiện mặt chấm chẵn.

c) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm xuất hiện mặt chấm lẻ.

Hướng dẫn giải

a) Quan sát bảng ta thấy số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 20 lần.

Xác suất của thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: 20100=0,2

b) Các mặt chấm chẵn của xúc xắc là mặt 2, 4, 6.

Tổng số lần xuất hiện mặt chấm chẵn là: 18 + 14 + 20 = 52 (lần).

Xác suất của thực nghiệm xuất hiện mặt chấm chẵn là: 52100=0,52.

c) Các mặt chấm lẻ của xúc xắc là mặt 1, 3, 5.

Tổng số lần xuất hiện mặt chấm lẻ là: 17 + 15 + 15 = 48 (lần).

Xác suất của thực nghiệm xuất hiện mặt chấm lẻ là: 48100=0,48.

Bài 3. Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần xuất hiện

8

6

10

9

8

9

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:

a) Gieo được mặt có 5 chấm.

b) Gieo được mặt có số chẵn chấm.

Lời giải: 

a) Số lần xuất hiện mặt 5 chấm của con xúc xắc 6 mặt trong 50 lần gieo là: 8.

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Gieo được mặt có 5 chấm” là: Bài 2: Xác suất thực nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

b) Số mặt có chẵn chấm là các mặt có 2 chấm, 4 chấm và 6 chấm.

Số lần xuất hiện mặt 2 chấm là: 6.

Số lần xuất hiện mặt 4 chấm là: 9.

Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là: 9.

Do đó, số lần xuất hiện mặt có chẵn chấm của con xúc xắc 6 mặt trong 50 lần gieo là: 6 + 9 + 9 = 24.

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Gieo được mặt có số chẵn chấm” là: Bài 2: Xác suất thực nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 4. Trong hộp có một số viên bi màu xanh, đỏ và vàng có kích thước giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp, xem màu rồi trả lại lại. Lặp lại hoạt động đó 80 lần ta được kết quả như sau:

Loại bi

Bi xanh

Bi đỏ

Bi vàng

Số lần

22

45

13

a) Tính xác suất thực hiện của sự kiện “lấy được viên bi xanh”.

b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bi nào có nhiều hơn.

Lời giải: 

a) Số lần lấy được bi xanh trong 80 lần lấy bi từ hộp là 22.

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “lấy được viên bi xanh” trong 80 lần lấy là: Bài 2: Xác suất thực nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

b) Tổng số viên bi xanh và viên bi vàng là: 22 + 13 = 35 (viên bi)

Ta thấy: số lần lấy được viên bi đỏ nhiều hơn so với số lần lấy được viên bi xanh và viên bi vàng.

Vậy có thể dự đoán là trong hộp đó số viên bi đỏ nhiều hơn số viên bi đỏ và số viên bi vàng.

Bài 5. Số điện thoại một cửa hàng bán được trong 30 ngày của tháng 8 được cho ở bảng sau:

5

7

4

5

5

3

5

3

6

7

4

7

8

5

2

7

3

6

4

12

5

8

6

4

9

5

8

9

5

5

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:

a) Cửa hàng bán được 5 chiếc điện thoại một ngày.

b) Cửa hàng bán được trên 7 chiếc điện thoại một ngày.

Lời giải:

a) Số ngày cửa hàng bán được 5 chiếc điện thoại trong 30 ngày là 9.

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Cửa hàng bán được 5 chiếc điện thoại một ngày” là: Bài 2: Xác suất thực nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

b) Số ngày cửa hàng bán được trên 7 chiếc điện thoại bằng tổng số các ngày cửa hàng bán được 8 chiếc điện thoại, 9 chiếc điện thoại và 12 chiếc điện thoại.

Số ngày cửa hàng bán được 8 chiếc điện thoại là: 3.

Số ngày cửa hàng bán được 9 chiếc điện thoại là: 2.

Số ngày cửa hàng bán được 12 chiếc điện thoại là: 1.

Số ngày cửa hàng bán được trên 7 chiếc điện thoại một ngày trong 30 ngày là: 

3 + 2 + 1 = 6.

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Cửa hàng bán được trên 7 chiếc điện thoại một ngày” là: Bài 2: Xác suất thực nghiệm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 6. Dũng tung một con xúc xắc 10 lần thấy có 2 lần ra mặt 6 chấm.

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Mặt xuất hiện là mặt 6 chấm”.

Hướng dẫn giải:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:

nAn=210=2:210:2=15

Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là 15

Bài 7. Một chiếc thùng kín có một số quả bóng màu xanh, đỏ, tím, vàng có cùng kích thước. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Bình thực hiện trò chơi 100 lần và được kết quả như bảng sau:

Màu

Số lần

Xanh

43

Đỏ

22

Tím

18

Vàng

17

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Bình lấy được quả bóng màu xanh;

b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.

Hướng dẫn giải

a) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Bình lấy được quả bóng màu xanh là: 43100=0,43

b) Để lấy ra được quả bóng không là màu đỏ nghĩa là lấy được các màu còn lại xanh, tím và vàng

Số lần lấy được quả bóng không phải là màu đỏ là: 100 – 22 = 78 (lần)

Xác suất thực nghiệm của các sự kiện quả bóng được lấy ra không là màu đỏ là: 78100=0,78

Vậy xác suất thực nghiệm của các sự kiện Bình lấy được quả bóng màu xanh; Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ lần lượt là 0,43 và 0,78.

Bài 8.

a) Nếu gieo một xúc xắc 11 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?

b) Nếu gieo một xúc xắc 14 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là: 511

b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: 314

Câu 9. Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

A. 0,1

B. 0,2

C. 0,9

D. 0,5

Trả lời:

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5+9+4=18 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là: 1820=0,9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

A. 0,16

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,45

Trả lời:

Tổng số lần lấy là 40.

Số lần lấy được màu đỏ là 16.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là: 1640=0,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11.  Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

A. 0,25

B. 0,75

C. 0,1

D. 0,9

Trả lời:

Tổng số lần lấy bút là 40.

Số lần lấy được màu vàng là 10

Số lần không lấy được màu vàng là 40-10=30.

Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là: 3040=0,75

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

A. 0,1

B. 0,25

C. 0,15

D. 0,125

Trả lời:

Số ca xét nghiệm quý I là 210.

Số ca dương tính là 21 ca.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là: 21210=0,1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Trả lời:

Bước 6:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là: 21210=0,1

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là: 15200=0,075

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là: 9180=0,05

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là: 48240=0,2

Bước 2:

Ta có hai số nhỏ hơn 0,1 là 0,05 và 0,075.

Vậy có 2 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

A. 0,2

B. 0,4

C. 0,44

D. 0,16

Trả lời:

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

20:50 = 0,4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

A. 0,22

B. 0,4

C. 0,44

D. 0,16

Trả lời:

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 22.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là 22:50=0,4422:50=0,44.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16. Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

A. 0,21

B. 0,44

C. 0,42

D. 0,18

Trả lời:

Tổng số lần gieo là 50.

Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.

Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8+3+10=21 lần

Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:2150=0,42

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17. Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

A. 0,2

B. 5

C. 0,5

D. 0,25

Trả lời:

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:520=0,25

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18. Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

A. 0,3

B. 6

C. 0,6

D. 0,2

Trả lời:

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần

Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4+2 = 6 lần.

Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là: 620=0,3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19. Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

A. 0,05

B. 0,15

C.112

D.115

Trả lời:

Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là:210 + 150 + 180 = 540.

Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là:21 + 15 + 9 = 45.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là: 

45540=112

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20. Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Bài tập trắc nghiệm Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏiNgữ văn – giỏi là 40. Minh họa

Bài tập trắc nghiệm Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

Môn Toán đạt loại giỏi

A.1534

B.417

C.617

D.1334

Trả lời:

Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40 + 20 + 15 = 75

Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại giỏi môn Toán là 75170=1534

Đáp án cần chọn là: A

B. Lý thuyết Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản

1. Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi tung đồng xu

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi tung đồng xu nhiều lần bằng:

Số lần mặt S xuất hiện

Tổng số lần tung đồng xu

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng:

Số lần mặt N xuất hiện

Tổng số lần tung đồng xu

Chú ý: Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S (hoặc mặt N) phản ánh số lần xuất hiện mặt đó so với tống số lần tiến hành thực nghiệm.

Số lần mặt S xuất hiện

Tổng số lần tung đồng xu

Ví dụ 1: Tung một đồng xu 50 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt S.

a) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S.

b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N.

Hướng dẫn giải

a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là 1850=925.

b) Khi tung đồng xu 50 lần liên tiếp, do mặt S xuất hiện 18 lần nên mặt N xuất hiện số lần là: 50 – 18 = 32 (lần).

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 3250=1625.

2. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp

Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bóng nhiều lần bằng:

Số lần màu A xuất hiện

Tổng số lần lấy bóng

Ví dụ 2: Một hộp chứa 5 viên bi, trong đó có 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng, 1 viên bi trắng và 1 viên bi đen. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Bạn Tú lấy bi 23 lần liên tiếp thì có 9 lần lấy được viên bi màu đỏ. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện viên bi màu đỏ.

Hướng dẫn giải

Xác suất thực nghiệm xuất hiện viên bi màu đỏ là: 923.

3. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi gieo xúc xắc

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt k chấm (k, 1 ≤ k ≤ 6) khi gieo xúc xắc nhiều lần bằng:

Số lần xuất hiện mặt k chấm

Tổng số lần gieo xúc xắc

Ví dụ 3: Gieo một xúc xắc 6 mặt liên tiếp 20 lần thì thấy 6 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm bằng bao nhiêu? 

Hướng dẫn giải

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: 620=310.

Đánh giá

0

0 đánh giá