Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 6 Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
A. Bài tập Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 1. Không tính tổng, hãy kiểm tra:
a) 6 + 9 + 15 có chia hết cho 3 không?
b) 75 + 12 có chia hết cho 15 không?
c) 10 + 15 + 12 có chia hết cho 3 không?
Hướng dẫn giải
a) Vì 6 ⋮ 3; 9 ⋮ 3; 15 ⋮ 3 nên (6 + 9 + 15) ⋮ 3.
Vậy 6 + 9 + 15 chia hết cho 3.
b) Vì 75 ⋮ 15 và 12 ⋮̸ 15 nên (75 + 12) ⋮̸ 15.
Vậy 75 + 12 không chia hết cho 15.
c) Vì 10 ⋮ 5; 15 ⋮ 5; 12 ⋮̸ 5 nên (10 + 15 + 12) ⋮̸ 5
Vậy 10 + 15 + 12 không chia hết cho 5.
Bài 2. Cho tổng M = 105 + 72 + x. Để M chia hết cho 3 thì x phải như thế nào?
Hướng dẫn giải
Vì 105 ⋮ 3; 72 ⋮ 3 nên để M = 105 + 72 + x chia hết cho 3 thì x ⋮ 3.
Vậy để M chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.
Bài 3. Tìm d để vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải
Điều kiện để d vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì:
d là số chẵn và (9 + 3 + 5 + d) ⋮ 3.
Ta có: (9 + 3 + 5 + d) = 17 + d.
Để (17 + d) ⋮ 3 thì d = 1 hoặc d = 4.
Mà d là số chẵn nên d = 4.
Vậy để vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 thì d = 4.
Câu 4. Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:
A. a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3
B. a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4
C. a chia hết cho 5
D. a chia hết cho 9
Trả lời:
Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên a = 12k + 9 (kϵN)
Vì 12k⁝3; 9⁝3 ⇒ a = (12k + 9)⁝3
Và 12k⁝4; 9 không chia hết cho 4 nên a = 12k + 9 không chia hết cho 4.
Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Cho C = 1+3+32+33+...+311 . Khi đó C chia hết cho số nào dưới đây?
A. 9
B. 11
C. 13
D. 12
Trả lời:
Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm , ta được
C = 1+3+32+33+...+311
= (1+3+32)+(33+34+35)...+(39+310+311)
= (1+3+32)+33(1+3+32)+...+39(1+3+32)
= (1+3+32)(1+33+36+39)
= 13.(1+33+36+39)⁝13 (do 13⁝13)
Vậy C⁝13.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Cho a = 2m + 3, b = 2n + 1
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. a⋮2
B. b⋮2
C. (a + b)⋮2
D. (a + b)⋮̸2
Trả lời:
Ta có:
⇒ a=2m+3⋮̸2
=> Đáp án A, B sai.
a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4
= 2.(m + n + 2)⋮2
Đáp án C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Để A không chia hết cho 2 thì
A. x = 199
B. x = 198
C. x = 1000
D. x = 50054
Trả lời:
Do 12⋮2; 14⋮2; 16⋮2 nên để A⋮̸2 thì x⋮̸2
=> x∈{1; 3; 5; 7;…} là các số lẻ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Tìm A = 15 + 1003 + x với x∈N. Tìm điềukiện của x để A⋮5.
A. x⋮5
B. x chia cho 5 dư 1
C. x chia cho 5 dư 3
D. x chia cho 5 dư 2
Trả lời:
Ta thấy 15⋮5 và 1003 không chia hết cho 5nên để A = 15 + 1003 + x chia hết cho 5 thì (1003 + x) chia hết cho 5.
Mà 1003 chia 5 dư 3 nên để (1003 + x) chia hết cho 5 thì x chia 5 dư 2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n + 4)⋮n ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trả lời:
Vì n⋮n nên để (n + 4)⋮n thì 4⋮n suy ra n∈{1; 2; 4}
Vậy có ba giá trị của n thỏa mãn điều kiện đề bài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Cho A = 12 + 15 + 36 + x, x∈N . Tìm điều kiện của xđể A không chia hết cho 9.
A. x chia hết cho 9.
B. x không chia hết cho 9.
C. x chia hết cho 4.
D. x chia hết cho 3.
Trả lời:
Ta có: A = (12 + 15) + 36 + x .
Vì 12 + 15 = 27⋮9 và 36⋮9
⇒ (12 + 15 + 36) = (27 + 36)⋮9 nên để A không chia hết cho 9thì xkhông chia hết cho 9.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Cho a⋮m và b⋮m vàc⋮m với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.
Khẳng định nào sau đây chưa đúng?
A. (a + b)⋮m
B. (a − b)⋮m
C. (a + b + c)⋮m
D. (b + c)⋮m
Trả lời:
(a − b)⋮m sai vì thiếu điều kiện a ≥ b
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Nếu x⋮2 và y⋮4 thì tổng x + y chia hết cho
A. 2
B. 4
C. 8
D. không xác định
Trả lời:
Ta có: x⋮2;y⋮4 ⇒ y⋮2 ⇒ (x + y)⋮2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Nếu x⋮12 và y⋮8 thì hiệu x − y chia hết cho
A. 6
B. 3
C. 4
D. 12
Trả lời:
Ta có: x⋮12 ⇒ x⋮4 và y⋮8 ⇒ y⋮4
Vì x⋮4; y⋮4 ⇒ (x−y)⋮4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Chọn câu sai.
A. 49+105+399 chia hết cho 7 .
B. 84+48+120 không chia hết cho 8
C. 18+54+12chia hết cho 9
D. 18+54+12không chia hết cho 9
Trả lời:
+) Vì49⋮7; 105⋮7; 399⋮7 ⇒ (49+105+399)⋮7 ( theo tính chất 1) nên A đúng
+) Vì 48⋮8; 120⋮8 mà 84 không chia hết cho 8 nên 84+48+120 không chia hết cho 8 nên B đúng
+) Vì18⋮9; 54⋮9 mà 12 không chia hết cho 9 nên 18+54+12 không chia hết cho 9 nên C sai, D đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Cho tổng M = 75 + 120 + x . Với giá trị nào của xx dưới đây thì M⋮3?
A. 7
B. 5
C. 4
D. 12
Trả lời:
Vì 75⋮3; 120⋮3 nên để M = 75 + 120 + x chia hết cho 3 thì x⋮3 nên ta chọn x = 12.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì tổng a + b
A. chia hết cho 2
B. không chia hết cho 2
C. có tận cùng là 2
D. có tận cùng là 1; 3; 7; 9
Trả lời:
Theo tính chất 2:
nếu akhông chia hết cho 2và b chia hết cho 2 thì a + b không chia hết cho 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Tổng nào sau đây chia hết cho 7
A. 49 + 70
B. 14 + 51
C. 7 + 134
D. 10 + 16
Trả lời:
Ta có:
49⋮7; 70⋮7 ⇒ (49 + 70)⋮7 (theo tính chất 1)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. 250⋮25
B. 51⋮7
C. 36⋮16
D. 48⋮18
Trả lời:
Ta có: 25.10 = 250 nên 250⋮25
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. 1560:15 bằng
A. 14
B. 104
C. 41
D. 401
Trả lời:
Vậy1560 = 15.104. Hay thương của phép chia 1560 cho 15 là 104.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20. Khẳng định nào sau đây sai?
A. 199⋮̸ 2
B. 199⋮̸ 3
C. 199⋮̸ 7
D. 199⋮11
Trả lời:
199 đều không chia hết cho 2, 3, 7 và 11 nên 199⋮̸11
Đáp án cần chọn là: D
B. Lý thuyết Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
1. Chia hết và chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0. Ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó 0 ≤ r < b. Ta gọi q và r lần lượt là thương và số dư trong phép chia a cho b.
− Nếu r = 0 tức a = b . q, ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a ⋮ b và ta có phép chia hết a : b = q . a
− Nếu r ≠ 0, ta nói a không hết cho b, kí hiệu a ⋮̸ b và ta có phép chia có dư.
Ví dụ: Hãy tìm số dư trong phép chia mỗi số sau đây cho 3: 279; 517; 8 126.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 279 = 93 . 3 + 0
Do đó 279 chia hết cho 3.
Ta có: 517 = 172 . 3 + 1
Do đó 517 chia cho 3 dư 1.
Ta có: 8 126 = 2 708 . 3 + 2
Do đó 8 126 chia cho 3 dư 2.
Vậy 279 chia hết cho 3; 517 chia cho 3 dư 1; 8 126 chia cho 3 dư 2.
2. Tính chất chia hết của một tổng
Tính chất 1
Cho a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0.
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì (a + b) ⋮ n và (a − b) ⋮ n (a ≥ b)
Nếu a ⋮ n, b ⋮ n và c ⋮ n thì (a + b + c) ⋮ n.
Ví dụ: Tổng sau có chia hết cho 8 không?
132 . 8 + 24 . 2022.
Hướng dẫn giải
Vì 8 ⋮ 8 nên 132 . 8 ⋮ 8;
Vì 24 ⋮ 8 nên 24 . 2022 ⋮ 8.
Ta có 132 . 8 ⋮ 8 và 24 . 2022 ⋮ 8.
Do đó (132 . 8 + 24 . 2022) ⋮ 8.
Vậy tổng đã cho chia hết cho 8.
Tính chất 2
Cho a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0 (a ≥ b).
Nếu a ⋮̸ n và b ⋮ n thì (a + b) ⋮̸ n và (a − b) ⋮̸ n.
Nếu a ⋮ n và b ⋮̸ n thì (a + b) ⋮̸ n và (a − b) ⋮̸ n.
Nếu a ⋮̸ n, b ⋮ n và c ⋮ n thì (a + b + c) ⋮̸ n.
Nếu trong một tổng chỉ có đúng một số hạng không chia hết cho một số, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Ví dụ: Tổng sau có chia hết cho 12 không?
36 . 75 + 15.
Hướng dẫn giải
Vì 36 ⋮ 12 nên 36 . 75 ⋮ 12
Ta có 36 . 75 ⋮ 12 và 15 ⋮̸ 12.
Do đó (36 . 75 + 15) ⋮̸ 12.
Vậy tổng đã cho không chia hết cho 12.