20 Bài tập So sánh phân số lớp 6 (sách mới) có đáp án

69

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 So sánh phân số được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết So sánh phân số. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 6 So sánh phân số

A. Bài tập So sánh phân số

Bài 1. So sánh hai phân số.

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Quy đồng hai phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo ta thực hiện: 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (vì phân số này là phân số dương).

Và Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (vì phân số này là phân số âm).

Theo tính chất bắc cầu, phân số dương lớn hơn phân số âm nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 2. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 4.

Lời giải:

Cách 1: Đưa số nguyên và phân số về dạng phân số có cùng mẫu số dương, rồi so sánh tử số của hai phân số.

Ta có: 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Cách 2: Đưa số nguyên về dạng phân số có mẫu số là 1, tử số là số nguyên đó, sau đó quy đồng mẫu số hai phân số đó (đưa hai phân số về cùng mẫu số dương).

Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Quy đồng mẫu số hai phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 3. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

- Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

- Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

Ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

+ Các phân số dương: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

+ Các phân số âm: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ta so sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau:

+ So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Mẫu số chung: 20.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vì 25 < 36 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

+ So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Mẫu số chung: 3.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 4. Bình đọc hết một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc được Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách, ngày thứ hai đọc được Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách, ngày thứ ba đọc được Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách. Hỏi trong ba ngày đó thì ngày nào Bình đọc được nhiều nhất, ngày nào đọc được ít nhất?

Lời giải: 

Bài toán đưa về sắp xếp các phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Sau đó kiểm tra xem ngày nào Bình đọc được nhiều nhất, ngày nào đọc được ít nhất.

Quy đồng mẫu số các phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo , ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy ngày thứ hai Bình đọc được nhiều nhất tương ứng với Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách, ngày thứ ba Bình đọc được ít nhất tương ứng với Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo quyển sách 

Bài 5: So sánh các phân số trong các trường hợp sau:

So sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Ta quy đồng mẫu số các phân sốSo sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

BCNN (2; 5; 10) = 10

So sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vì 5 < 6 < 7 nênSo sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức hay So sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

b) Ta quy đồng mẫu số các phân sốSo sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

BCNN (3; 5; 7) = 105

So sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vì 15 > –42 > –140 nên So sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thứchaySo sánh phân số. Hỗn số dương | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài 6. So sánh các phân số sau:

a) 25 và 35;

b) 13 và 56;

c) 57 và 711;

d) 56 và  6370.

Hướng dấn giải

a) 25 và 35

Ta có: 25=25

Do ‒2 > ‒3 nên 25>35.

Vậy 25>35;

b) 13 và 56

Ta có 13=1.23.2=26

Vì 2 < 5 nên 26<56 

Vậy 13<56. 

c) 57 và 711 

Ta có: 57=57=(5).117.11=5577 và 711=711=7.711.7=4977 

Vì 55 > 49 nên –55 < –49 do đó 5577<4977.

Vậy 57<711. 

d) 56 và 6370 

Ta có: 56>0 và 6370<0

Do đó 56>0>6370

Vậy 56>6370.

Bài 7. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 29;34;112;56;58;112.

Hướng dấn giải

Ta chia các số 29;34;112;56;58;112. thành hai nhóm:

Nhóm 1: gồm các số 34;56;112.

Nhóm 2: gồm các số 29;112;58.

Ta đi so sánh nhóm 1: 34;56;112.

Có  34=3.34.3=91256=5.26.2=1012 và 112=1+12=22+12=32=3.62.6=1812. 

Do 9 < 10 < 18 nên 912<1012<1812 

Vậy 34<56<112. 

Ta đi so sánh nhóm 2: 29;112;58.

Vì 29<59<58 nên 29>58

Vì 29>212>112 nên 29<112

Do đó 58<29<112

Trong tất cả các phân số thì phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương, do đó ta có:

58<29<112<34<56<112.

Vậy ta có thể sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 58;29;112;34;56;112.

Bài 8. Viết các đại lượng sau dưới dạng phân số và so sánh:

a) Thời gian nào dài hơn: 2 giờ 45 phút hay 214 giờ?      

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: 56 km/h hay 79 km/h?

Hướng dẫn giải

a) Ta có 45 phút = 4560 giờ = 45:1560:15 giờ = 34 giờ

Do đó 2 giờ 45 phút = 2+34 giờ = 84+34 giờ = 114 giờ.

214 giờ = 2+14 giờ = 84+14 giờ = 94 giờ.

Vì 11 > 9 nên 114>94

Do đó 2 giờ 45 phút > 214 giờ.

Vậy 2 giờ 45 phút dài hơn 214 giờ.

b) Ta có  79=7.69.6=4254  và 56=5.96.9=4554

Vì 42 < 45 nên 4254<4554        

Do đó 79 km/h < 56 km/h

Vậy vận tốc 79 km/h nhỏ hơn 56 km/h.

Bài 9. Điền số nguyên thích hợp vào các chỗ trống sau:

a) 1015<...15<...15<...15<...15<1515;

b) 511<...11<...11<...11<111;

Hướng dẫn giải

a) Giả sử 1015<a15<b15<c15<d15<1515

Ta thấy các phân số trên đều có mẫu số chung là 15, do đó ta có:

10 < a < b < c < d < 15

Mà a, b, c, d là các số nguyên nên a = 11, b = 12, c = 13, d = 14.

Vậy các số nguyên điền vào chỗ trống lần lượt là: 11; 12; 13; 14.

b) Giả sử 511<x11<y11<z11<111

Suy ra  511<x11<y11<z11<111

Do đó ‒5 < ‒x < ‒y < ‒z < ‒1

Hay 5 > x > y > z > 1

Mà x, y, z là các số nguyên nên x = 4, y = 3, z = 2.

Vậy các số nguyên cần điền vào chỗ trống lần lượt là 4; 3; 2.

Câu 10: Chọn câu đúng:

A.  1112<2212

B.  83<93

C.  78<98

D.  65<45

Trả lời:

11 > (−22)  nên 1112>2212

8 > (−9) nên 83>93

7 < 9  nên 78<98

6 > 4  nên 65>45

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23

A.9

B.7

C.5

D.4

Trả lời:

7 < 9 nên 723<923

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854 :

A.  34111<19854

B.  34111>19854

C.  3411119854

D.  34111=19854

Trả lời:

Ta có:  34111<1

Và  19854>1

Do vậy:  34111<19854

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 1225...1725

A. >  

B. <  

C. =  

D.Tất cả các đáp án trên đều sai

Trả lời:

 1725=1725

Vì -12 > -17 nên 1225>1725 hay  1225>1725

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Chọn câu sai

A.  23>  78

B.  2233=200300

C.  25<196294

D.  35<3965

Trả lời:

Đáp án A: Ta có:

23=23=2.83.8=1624;78=7.38.3=2124

Vì 1624>2124 nên suy ra 23>   78 nên A đúng.

Đáp án B: Ta có:

 2233=22:1133:11=23;  200300=200300=200:100300:100=23

Vì 23=23 nên suy ra 2233=200300 nên B đúng.

Đáp án C: Ta có:

 25<0;196294>025<0<19629425<   196294nên C đúng.

Đáp án D: Ta có:

3965=39:(13)(65):(13)=35                  

Vì 35=35 nên suy ra 35=3965 nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Sắp xếp các phân số 34;112;156149 theo thứ tự giảm dần ta được:

A.156149;34;112

B. 112;156149;34

C. 34;156149;112

D. 112;34;156149

Trả lời:

Dễ thấy: 34<112;156149<112

So sánh:34;156149

Ta có:34=34=3.524.52=156208;156149=156149

Vì – 208 < - 149 nên 156208>156149 Hay 34>156149

Vậy 112;34;156149

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Cho A=25.925.178.808.10  B=48.1248.153.2703.30. Chọn câu đúng

A. A < B

B. A = B

C. A > 1; B < 0

D. A > B

Trả lời:

A=25.925.178.808.10=25917880+10=25.88.90=2590=518B=48.1248.153.2703.30=4812153270+30=48.33.300=48300=425

Vì A < 1 nên loại đáp án C

So sánh A và B:

MSC = 450

518=5.2518.25=125450;425=4.1825.18=72450

Vì 125 > 72 nên 125450>72450 hay 518>425

Vậy A > B

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17. Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Trả lời:

MSC:36

Khi đó:

118<x12<y9<14236<x.336<y.436<936

⇒ 2 < x.3 < y.4 < 9

 (x.3)⁝3  (y.4)⁝4 nên x.3∈{3;6}  y.4∈{4;8}

 x.3 < y.4 nên:

+ Nếu x.3 = 3 thì y.4 = 4 hoặc y.4 = 8

Hay nếu x = 1 thì y = 1 hoặc y = 2

+ Nếu x.3 = 6 thì y.4 = 8

Hay nếu x = 2 thì y = 2

Vậy các cặp số nguyên (x;y)  (1;1), (1;2), (2;2)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18. Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.

A. 9

B. 10

C. 11

D. 12

Trả lời:

Gọi phân số cần tìm là 5xxN

Ta có:

16<5x<14530<5x<520

⇒ 30 > x > 20 hay x∈{21; 22; ...; 29}

Số giá trị của x là: (29 − 21):1 + 1 = 9

Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19. So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322

A. A < B < C

B. A = B < C

C. A > B > C

D. A = B = C

Trả lời:

A=3535.232323353535.2323=35.101.23.1010135.1010123.101=1B=35353534=3534+13534=35343534+13534=1+13534C=23232322=2322+12322=23222322+12322=1+12322

 13534<12322 nên B < C

Mà B > 1 nên B > A

Vậy A < B < C

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20. Lớp 6A có935số học sinh thích bóng bàn,37số học sinh thích bóng chuyền,47số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

A. Môn bóng bàn.

B. Môn bóng chuyền.

C. Môn bóng đá.

D. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

Trả lời:

Ta có:

37=1535;47=2035 935<1535<2035935<37<47

Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

Đáp án cần chọn là:C

B. Lý thuyết So sánh phân số

1. So sánh các phân số

a) So sánh hai phân số

Trong hai phân số khác nhau luôn có một phân số nhỏ hơn phân số kia.

- Nếu phân số ab nhỏ hơn phân số cd thì ta viết ab<cd hay cd>ab. 

- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.

- Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm.

- Nếu ab<cd và cd<eg thì ab<eg. 

b) Cách so sánh hai phân số

* So sánh hai phân số cùng mẫu

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ 1. So sánh hai phân số 13 và 23.

Hướng dẫn giải

Ta thấy hai phân số trên cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là 1 < 2

Nên 13<23 hay 23>13. 

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ 2. So sánh hai phân số 13 và  23

Hướng dẫn giải

Ta có: 13=13 và 23=23 

Hai phân số có cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là ‒1 < 2 nên 13<23.

Do đó  13<23.

*So sánh hai phân số không cùng mẫu

Để so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số đó (về cùng một mẫu dương) rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 3. So sánh hai phân số 38 và 57.

Hướng dẫn giải

Ta có 57=57=5.87.8=4056 và 38=3.78.7=2156 

Do ‒40 < ‒21 nên 4056<2156.

Vậy 57<38. 

Đánh giá

0

0 đánh giá