Lý thuyết KHTN 7 Bài 40 (Kết nối tri thức 2024): Sinh sản hữu tính ở sinh vật

869

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH

- Khái niệm: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sinh sản hữu tính ở cá

- Đại diện: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản điển hình ở thực vật có hoa và nhiều nhóm động vật.

+ Ở thực vật, gặp ở các loài như lúa, ngô, cam, chanh, vải, nhãn,…

+ Ở động vật, gặp ở các loài như lợn, gà, chó, mèo, voi, cá chép,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Một số đại diện có hình thức sinh sản hữu tính

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

1. Cơ quan sinh sản

- Cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa: Ở thực vật có hoa, hoa là cơ quan sinh sản, bộ phận sinh sản là nhị và nhụy.

+ Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa hạt phấn (mang giao tử đực).

+ Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy; bầu nhụy chứa noãn (mang giao tử cái).

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Cấu tạo nhị hoa và nhụy hoa

- Phân loại hoa dựa trên cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa: Dựa vào cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sơ đồ cấu tạo hoa lưỡng tính và hoa đơn tính

+ Hoa cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính. Ví dụ: hoa ly, hoa hồng, hoa đào,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Hoa ly là hoa lưỡng tính

+ Hoa chỉ mang nhị hoặc nhụy được gọi là hoa đơn tính. Ví dụ: hoa mướp, hoa bí,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Hoa bí là hoa đơn tính

2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật

- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa

+ Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

+ Thụ phấn: là quá trình hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Thụ phấn có thể xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc do tác động của con người.

+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy để thụ tinh với giao tử cái ở noãn tạo thành hợp tử. Thực chất của thụ tinh là sự hợp nhất nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái.

+ Hình thành quả và hạt: là quá trình hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên hình thành quả chứa hạt.

III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

- Sinh sản hữu tính ở động gồm 3 giai đoạn nối tiếp: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thành cơ thể mới.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sơ đồ sinh sản hữu tính ở một số loài động vật

+ Hình thành giao tử: Tế bào trứng (giao tử cái) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái, tinh trùng (giao tử đực) được hình thành trong cơ quan sinh dục đực.

+ Thụ tinh: là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái tạo thành hợp tử. Quá trình thụ tinh có thể diễn ra bên ngoài cơ thể cái (ví dụ như cá chép, ếch,…) hoặc ở bên trong cơ quan sinh dục của con cái (ví dụ như chim, thú, con người,…).

+ Phát triển phôi: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi. Phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc bên trong cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con).

IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT

1. Vai trò

- Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.

- Tạo ra các cá thể con với nhiều điểm khác nhau, đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.

2. Ứng dụng

- Trong chăn nuôi và trồng trọt, con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.

- Ví dụ:

+ Ở ngô, tiến hành cho hoa đực của cây ngô có bắp màu tím, to và hạt ngọt thụ phấn với hoa cái của cây ngô nếp ta có bắp màu trắng, hạt dẻo sẽ thu được các cây ngô có bắp màu tím, to, hạt dẻo.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Ngô nếp màu tím được tạo ra từ sinh sản hữu tính

+ Ở lợn, sự kết hợp giữa giống lợn thuần chủng Đại Bạch và giống lợn Ỉ trong sinh sản hữu tính đã tạo ra giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch lớn nhanh, trọng lượng xuất chuồng lớn, tỉ lệ nạc cao, đem lại hiệu quả kinh tế.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch được tạo ra từ sinh sản hữu tính

B. Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Đang cập nhật …

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết KHTN lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn

Lý thuyết Bài 38: Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá