10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 30 (Kết nối tri thức) có đáp án 2024: Nguyên sinh vật

2.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 30: Nguyên sinh vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 30: Nguyên sinh vật. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 30: Nguyên sinh vật

Phần 1: 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 30: Nguyên sinh vật

Câu 1: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

A. Mắc màn khi đi ngủ               B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy

C. Phát quang bụi rậm              D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt

Lời giải Mặc đồ sáng màu không giúp chúng ta tránh khỏi việc bị muỗi đốt nên vẫn có khả năng bị mắc bệnh sốt rét.

Đáp án: D

Câu 2: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi                         B. Hình thành bào xác

C. Xâm nhập qua da                 D. Hình thành lông bơi

Lời giải Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác để tránh khỏi các tác động từ môi trường.

Đáp án: B

Câu 3: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người?

A. Dạ dày             B. Phổi                 C. Não                  D. Ruột

Lời giải Trùng kiết lị thường kí sinh ở ruột người. Ngoài ra chúng có thể theo máu và gan và gây sưng gan.

Đáp án: D

Câu 4: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi                    B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

B. Da tái, đau họng, khó thở               D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Lời giải Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột người và ăn hồng cầu nên dẫn đến người bệnh bị đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói, ngoài ra có bị đi ngoài, phân có thể lẫn máu và chất nhầy.

Đáp án: B

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nguyên sinh vật với con người?

A. Cộng sinh tạo mối quan hệ cần thiết cho sự sống của con người

B. Cung cấp thực phẩm cho con người

C. Dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất dẻo

D. Chỉ thị độ sạch của nước

Lời giải Nguyên sinh vật không sống công sinh với con người.

Đáp án: A

Câu 6: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Lời giải Nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Tuy nhiên vẫn có một số loài có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Đáp án: C

Câu 7: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

Bài tập trắc nghiệm Nguyên sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. Hình (1)           B. Hình (2)            C. Hình (3)            D. Hình (4)

Lời giải Hình (4) là phẩy khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn, không phải là nguyên sinh vật.

Đáp án: D

Câu 8: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng Entamoeba                C. Trùng giày

B. Trùng Plasmodium               D. Trùng roi

Lời giải Bệnh kiết lị do trùng kiết lị Entamoeba gây nên.

Đáp án: A

Câu 9: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi          B. Tảo         C. Trùng giày        D. Trùng biến hình

Lời giải Tảo có diệp lục nên có khả năng quang hợp tạo nguồn oxygen cung cấp cho các động vật dưới nước.

Đáp án: B

Câu 10: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa                    B. Đường hô hấp

C. Đường tiếp xúc                    D. Đường máu

Lời giải Bệnh sốt rét lây truyền qua đường máu với vật trung gian truyền bệnh là muỗi Anophen.

Đáp án: D

Phần 2: Lý thuyết KHTN 6 Bài 30: Nguyên sinh vật

I. Đa dạng nguyên sinh vật

- Đa số nguyên sinh vật là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

- Một số nguyên sinh vật có cấu tạo đa bào, nhân thực, có thể quan sát bằng mắt thường.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

II. Vai trò của nguyên sinh vật

1. Vai trò trong tự nhiên

- Tảo quang hợp cung cấp oxy cho các động vật dưới nước

- Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn

- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác

2. Vai trò đối với con người

- Một số tảo có giá trị dinh dưỡng cao được chế biến thành thực phẩm chức năng

- Nhiều loại rong biển được con người dùng làm thức ăn hoặc dùng trong chế biến thực phẩm.

- Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt,…

- Một số nguyên sinh vật có vai trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

III. Một số bệnh do nguyên sinh vật

1. Bệnh sốt rét

- Do trùng sốt rét gây ra

- Bệnh truyền theo đường máu, vật trung gian truyền bệnh là muỗi anophen

- Khi bị muỗi đốt, mầm bệnh trong nước bọt của muỗi đi vào mạch máu, chui vào tế bào gan và nhân lên rất nhanh

- Khi số lượng mầm bệnh đủ lớn, chúng xâm nhập vào tế bào hồng cầu trong máu người để tiếp tục sinh sản, sau đó phá vỡ hồng cầu rồi chui vào hồng cầu khác kí sinh

- Biểu hiện bệnh: rét run, sốt, đổ mồ hôi…

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

2. Bệnh kiết lị

- Do amip lị gây nên

- Amip lị kí sinh trong thành ruột của người, ăn hồng cầu và có thể theo máu vào gan gây sưng gan

- Amip lị có khả năng hình thành bào xác, bào xác theo phân người bị bệnh ra ngoài. Nếu ăn phải thức ăn, nước uống có chứa bào xác của amip lị thì sau khi vào ruột người, chúng sẽ chui ra khỏi bào xác và tiếp tục gây bệnh

- Biểu hiện bệnh:   đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy, cơ thể mệt mỏi vì mất nước, nôn ói,…

Xem thêm các bài trắc nghiệm KHTN lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 29: Virus

Trắc nghiệm Bài 30: Nguyên sinh vật

Trắc nghiệm Bài 32: Nấm

Trắc nghiệm Bài 34: Thực vật

Trắc nghiệm Bài 36: Động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá