SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 30 (Kết nối tri thức): Nguyên sinh vật

2.4 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 30: Nguyên sinh vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 30: Nguyên sinh vật

Bài 30.1 trang 50 sách bài tập KHTN 6: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 30.2 trang 50 sách bài tập KHTN 6: Những sinh vật nào trong hình 30 thuộc nhóm nguyên sinh vật?

Bài 30. Nguyên sinh vật

Lời giải:

Những sinh vật thuộc nhóm nguyên sinh vật là: a, b, c, e.

Bài 30.3 trang 50 sách bài tập KHTN 6: Hãy lấy ví dụ chứng minh nguyên sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.

Lời giải:

- Lợi ích:

+ Một số tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên chúng có thể được chế biến thành thực phẩm chức năng 

+ Nhiều loại rong biển được dùng làm thức ăn và dùng trong chế biến thực phẩm

+ Được dùng để sản xuất chất dẻo, chất khử mùi,…

- Tác hại:

+ Gây bệnh cho động vật và con người

Bài 30.4 trang 50 sách bài tập KHTN 6: Trong kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi thủy sản, người nuôi thường tiến hành gây màu nước ao. Màu nước ao nuôi lí tưởng là màu xanh lơ (xanh nõn chuối), xuất hiện do sự phát triển của tảo lục đơn bào trong nước. Hãy giải thích vì sao người nuôi thủy sản luôn gây và cố gắng duy trì màu nước này trong suốt vụ nuôi?

Lời giải:

Người nuôi thủy sản luôn có gắng gây và duy trì màu nước vì:

- Khi tảo lục đơn bào sinh sôi và phát triển sẽ cung cấp một lượng lớn oxygen hòa tan trong nước cho các loại thủy sản dưới nước để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường.

- Ngoài ra, tảo lục còn là nguồn thức ăn cho các loài thủy sản nhờ đó giúp người chăn nuôi giảm chi phí thức ăn

Bài 30.5 trang 51 sách bài tập KHTN 6: Em và các bạn cùng thực hiện các hoạt động sau:

- Tìm hiểu về bệnh sốt rét và bệnh kiết lị trên sách, báo, internet,…

- Dựa vào những thông tin vừa tìm được để hoàn thành bảng sau:

Bài 30. Nguyên sinh vật

- Thiết kế một bản tuyên truyền về bệnh và cách phòng tránh hai bệnh trên.

Lời giải:

- Bảng thông tin:

 

Bệnh sốt rét

Bệnh kiết lị

Tác nhân gây bệnh

Trùng sốt rét

Trùng kiết lị

Con đường truyền bệnh

Qua đường máu

Qua đường ăn uống

Tác hại

Thiếu máu, sốt, chóng mặt…

Mất nước, đau bụng, nôn ói…

Cách phòng tránh

- Mắc màn khi ngủ

- Dọn dẹp vệ sinh nơi ở và nơi làm việc

- Diệt bọ gậy

- Không để tồn đọng nước

- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

- Ăn chín, uống sôi

- Xử lí chất thải của người bệnh theo đúng quy trình

- Bản tuyên truyền:

Bài 30. Nguyên sinh vật

Bài 30. Nguyên sinh vật

Bài 30.6 trang 51 sách bài tập KHTN 6: Liệt kê những bệnh ở người có vật trung gian truyền bệnh là muỗi mà em biết. Để phòng tránh các bệnh này em cần làm gì?

Lời giải:

- Bệnh có vật trung gian truyền bệnh là muỗi:

+ Bệnh sốt rét

+ Bệnh sốt xuất huyết

+ Viêm não Nhật Bản

- Cách phòng tránh:

+ Diệt muỗi, diệt bọ gậy

+ Mắc màn khi ngủ

+ Vệ sinh nơi ở, nơi làm việc

+ Phát quang bụi rậm

+ Không để tồn nước đọng

Lý thuyết Bài 30: Nguyên sinh vật

I. Đa dạng nguyên sinh vật

- Đa số nguyên sinh vật là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

- Một số nguyên sinh vật có cấu tạo đa bào, nhân thực, có thể quan sát bằng mắt thường.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

II. Vai trò của nguyên sinh vật

1. Vai trò trong tự nhiên

- Tảo quang hợp cung cấp oxy cho các động vật dưới nước

- Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn

- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác

2. Vai trò đối với con người

- Một số tảo có giá trị dinh dưỡng cao được chế biến thành thực phẩm chức năng

- Nhiều loại rong biển được con người dùng làm thức ăn hoặc dùng trong chế biến thực phẩm.

- Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt,…

- Một số nguyên sinh vật có vai trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

III. Một số bệnh do nguyên sinh vật

1. Bệnh sốt rét

- Do trùng sốt rét gây ra

- Bệnh truyền theo đường máu, vật trung gian truyền bệnh là muỗi anophen

- Khi bị muỗi đốt, mầm bệnh trong nước bọt của muỗi đi vào mạch máu, chui vào tế bào gan và nhân lên rất nhanh

- Khi số lượng mầm bệnh đủ lớn, chúng xâm nhập vào tế bào hồng cầu trong máu người để tiếp tục sinh sản, sau đó phá vỡ hồng cầu rồi chui vào hồng cầu khác kí sinh

- Biểu hiện bệnh: rét run, sốt, đổ mồ hôi…

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

2. Bệnh kiết lị

- Do amip lị gây nên

- Amip lị kí sinh trong thành ruột của người, ăn hồng cầu và có thể theo máu vào gan gây sưng gan

- Amip lị có khả năng hình thành bào xác, bào xác theo phân người bị bệnh ra ngoài. Nếu ăn phải thức ăn, nước uống có chứa bào xác của amip lị thì sau khi vào ruột người, chúng sẽ chui ra khỏi bào xác và tiếp tục gây bệnh

- Biểu hiện bệnh:   đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy, cơ thể mệt mỏi vì mất nước, nôn ói,…

Đánh giá

0

0 đánh giá