Với giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 10: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 12 Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. Thông thương qua nhiều cửa khẩu biên giới với Trung Quốc và Lào.
C. Giáp với Đồng bằng sông Hồng - vùng kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
D. Nằm ở vị trí trung tâm Bắc Bộ, tiếp giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không nằm ở vị trí trung tâm Bắc Bộ.
A. Giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
B. Giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
C. Giáp với Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
D. Có các cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
A. Có diện tích trung bình, bao gồm 13 tỉnh và 1 thành phố.
B. Lãnh thổ kéo dài và diện tích lớn nhất cả nước.
C. Có diện tích rộng lớn, bao gồm 14 tỉnh.
D. Lãnh thổ rộng lớn, bao gồm 14 tỉnh và 1 thành phố.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ có diện tích rộng lớn, bao gồm 14 tỉnh.
Câu 4 trang 50 SBT Địa Lí 12: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phú Thọ.
B. Lai Châu.
C. Ninh Bình.
D. Hòa Bình
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bảng 19.1. Số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước năm 2021
A. Ti lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao hơn trung bình cả nước.
B. Mật độ dân số thấp, chưa bằng 1/2 trung bình của cả nước.
C. Mật độ dân số cao, bằng 1/2 mức trung bình của cả nước.
D. Số dân chiếm khoảng 13,1 % số dân cả nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A, B, D
Nhận định C chưa đúng. Vì, mật độ dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp, chưa bằng 1/2 mức trung bình của cả nước.
A. than, dầu mỏ, sắt.
B. bô-xit, đất hiếm, crôm, man-gan.
C. ti-tan, đồng, chì, thiếc.
D. a-pa-tit, thiếc, chì - kẽm, sắt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Một số khoáng sản có trữ lượng đáng kể ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: a-pa-tit, thiếc, chì - kẽm, sắt.
Câu 7 trang 51 SBT Địa Lí 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về
A. nhiệt điện.
B. thuỷ điện.
C. điện gió.
D. điện mặt trời.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Với lợi thế về địa hình cho phép Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh về thuỷ điện.
A. trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
B. trồng cây có nguồn gốc nhiệt đới.
C. chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
D. phát triển các hoạt động dịch vụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
A. Sông Đà.
B. Sông Cầu.
C. Sông Lô.
D. Sông Đuống.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực sông Đà.
Câu 10 trang 52 SBT Địa Lí 12: Quặng a-pa-tit được khai thác ở tỉnh nào sau đây?
A. Thái Nguyên.
B. Yên Bái.
C. Vĩnh Phúc.
D. Lào Cai.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quặng a-pa-tit được khai thác ở tỉnh Lào Cai.
A. có đất fe-ra-lit và khí hậu cận nhiệt đới.
B. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
C. khí hậu ấm, đất cát pha.
D. có nền nhiệt cao và lượng mưa lớn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Thế mạnh để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta là có đất fe-ra-lit chiếm 2/3 diện tích cả vùng và khí hậu cận nhiệt đới.
Câu 12 trang 52 SBT Địa Lí 12: Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 19.2. Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu con)
Tỉ lệ đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2010 và năm 2021 lần lượt là
A. 52,2 % và 55,2 %.
B. 55,2 % và 52,2 %.
C. 25,2 % và 25,5 %.
D. 50,2 % và 51,2 %.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Năm 2010: (2,9 : 1,6) * 100 = 52,2 %;
Năm 2021: (2,3 : 1,2) * 100 = 52,2 %.
Câu 13 trang 52 SBT Địa Lí 12: Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 19.2. Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu con)
Nhận định nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Là vùng duy nhất của nước ta có chăn nuôi trâu.
B. Là vùng có đàn trâu lớn nhất cả nước.
C. Từ năm 2010 đến năm 2021, đàn trâu của vùng giảm, chỉ còn chiếm 1/3 đàn trâu cả nước.
D. Năm 2021, đàn trâu của vùng giảm chỉ còn bằng 1/2 của năm 2010.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Là vùng có đàn trâu lớn nhất cả nước là nhận định đúng.
"Do vị trí địa li và đặc điểm phân bố dân cư nên việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vấn đề cần có sự quan tâm đặc biệt vì không chỉ có ý nghĩa đối với vùng, mà còn có ý nghĩa đối với cả nước, đặc biệt là vấn đề an ninh quốc phòng".
Lời giải:
Do vị trí Địa Lí quan trọng, có biên giới kéo dài với Trung Quốc, Lào; có nhiều tiềm năng chưa khai thác; là địa bàn sinh sống của nhiều đồng bào các dân tộc thiểu số, chất lượng cuộc sống còn nhiều khó khăn:... nên vấn đề an ninh quốc phòng rất cần được chú trọng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên