Giải SBT Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

128

Với giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Địa Lí 12 Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Câu 1 trang 43 SBT Địa Lí 12: Đối với kinh tế, dịch vụ có vai trò quan trọng là

A. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

B. nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.

C. giữ gìn, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

D. tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đối với kinh tế, dịch vụ có vai trò quan trọng là tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Câu 2 trang 43 SBT Địa Lí 12: Đối với xã hội, dịch vụ có vai trò quan trọng là

A. tạo nguồn lương thực, giải quyết vấn đề thức ăn cho con người.

B. tạo ra các sản phẩm tiêu dùng, phục vụ nhu cầu hằng ngày cho con người.

C. đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.

D. giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đối với xã hội, dịch vụ có vai trò quan trọng là giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 3 trang 43 SBT Địa Lí 12: Ngành dịch vụ phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng hiện đại chủ yếu là do

A. dân số đông.

B. thị trường tiêu thụ lớn.

C. trình độ phát triển kinh tế.

D. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ngành dịch vụ phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng hiện đại chủ yếu là do trình độ phát triển kinh tế.

Câu 4 trang 43 SBT Địa Lí 12: Khoa học - công nghệ là nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng tới

A. phương thức sản xuất và loại hình dịch vụ.

B. quy mô, cơ cấu và chất lượng dịch vụ.

C. sự phát triển và phân bố các ngành.

D. nguồn vốn đầu tư cho các hoạt động dịch vụ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khoa học - công nghệ là nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng tới phương thức sản xuất và loại hình dịch vụ.

Câu 5 trang 44 SBT Địa Lí 12: Các tuyến đường bộ huyết mạch của nước ta hiện nay bao gồm:

A. quốc lộ 1, 7, 8, 9 và đường Hồ Chí Minh.

B. cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 6, 18.

C. quốc lộ 1, 14 và đường Hồ Chí Minh.

D. quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và các tuyến cao tốc Bắc - Nam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các tuyến đường bộ huyết mạch của nước ta hiện nay bao gồm: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và các tuyến cao tốc Bắc - Nam.

Câu 6 trang 44 SBT Địa Lí 12: Quốc lộ 1 bắt đầu và kết thúc ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Quảng Ninh, Kiên Giang.

C. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Lạng Sơn, Cà Mau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Quốc lộ 1 bắt đầu ở Lạng Sơn và kết thúc ở tỉnh Cà Mau.

Câu 7 trang 44 SBT Địa Lí 12: Vùng nào sau đây không có quốc lộ 1 chạy qua?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tây Nguyên không có quốc lộ 1 chạy qua.

Câu 8 trang 44 SBT Địa Lí 12: Đường Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội đối với

A. các tỉnh miền núi phía bắc.

B. dải đất phía tây của đất nước.

C. dải ven biển miền Trung.

D. vùng đất phía nam của nước ta.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đường Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội đối với dải đất phía tây của đất nước.

Câu 9 trang 44 SBT Địa Lí 12: Các tuyến đường bộ nào sau đây có ý nghĩa quan trọng kết nối nước ta và nước bạn Lào?

A. 1, 6, 7.

B. 7, 8, 9.

C. 1, 8, 18.

D. 2, 5, 9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng kết nối nước ta và nước bạn Lào là 7, 8, 9.

Câu 10 trang 44 SBT Địa Lí 12: Ngành vận tải đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất về vận chuyển hành khách và hàng hóa ở nước ta là do

A. tính cơ động, hiệu quả, phù hợp.

B. di chuyển nhanh, giá thành rẻ.

C. chuyên chở được khối lượng lớn.

D. dịch vụ hiện đại, nhanh, rẻ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ngành vận tải đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất về vận chuyển hành khách và hàng hóa ở nước ta là do tính cơ động, hiệu quả, phù hợp.

Câu 11 trang 45 SBT Địa Lí 12: Đầu mối giao thông đường bộ lớn nhất của nước ta là

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. Hà Nội và Đà Nẵng.

C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đầu mối giao thông đường bộ lớn nhất của nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 12 trang 45 SBT Địa Lí 12: Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 13 trang 45 SBT Địa Lí 12: Một số cảng biển của nước ta sắp xếp lần lượt từ Bắc vào Nam là:

A. Hải Phòng, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Cần Thơ.

B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

C. Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Quảng Ngãi, Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Quảng Ninh, Bình Định, Quảng Ngãi, Thửa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Một số cảng biển của nước ta sắp xếp lần lượt từ Bắc vào Nam là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 14 trang 45 SBT Địa Lí 12: Tỉnh, thành phố nào sau đây vừa có cảng biển vừa có cảng hàng không quốc tế?

A. Bình Thuận.

B. Bình Định.

C. Khánh Hoà.

D. Đồng Nai.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khánh Hòa vừa có cảng biển vừa có cảng hàng không quốc tế.

Câu 15 trang 45 SBT Địa Lí 12: Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất về luân chuyển hàng hoá là do

A. vận chuyển nhanh và nhiều.

B. quãng đường vận chuyển dài.

C. khối lượng lớn và an toàn.

D. dịch vụ hiện đại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất về luân chuyển hàng hoá là do quãng đường vận chuyển dài.

Câu 16 trang 46 SBT Địa Lí 12: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 16.1. Doanh thu dịch vụ bưu chính và viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010- 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Cho bảng số liệu sau: Tính tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính

a) Tính tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (năm 2010 = 100 %).

b) Rút ra nhận xét.

Lời giải:

a) Tính:

Tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (%).

Cho bảng số liệu sau: Tính tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính

b) Nhận xét:

- Doanh thu dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông của nước ta tăng nhanh:

+ Doanh thu dịch vụ bưu chính giai đoạn 2010 – 2021 tăng từ 100% lên 446,7%, tăng 346,7% và gấp gần 4,5 lần.

+ Doanh thu dịch vụ viễn thông giai đoạn 2010 – 2021 tăng từ 100% lên 177,9%, tăng 77,9% và gấp gần 1,8 lần.

- Trong đó, dịch vụ bưu chính tăng nhanh hơn dịch vụ viễn thông: 4,5 lần > 1,8 lần.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá