Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 9.
Khoa học tự nhiên 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
A. Lý thuyết KHTN 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
I. Đoạn mạch nối tiếp
Điện trở tương đương của đoạn mạch là điện trở có thể thay thế các điện trở của đoạn mạch sao cho với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp |
||
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R1, R2, … Rn mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 + … + Rn |
- Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = … = In |
- Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: U = U1 + U2 - Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: U = U1 + U2 + … + Un |
II. Đoạn mạch song song
Đặc điểm của đoạn mạch song song |
||
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp: - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R1, R2, … Rn mắc nối tiếp: |
- Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 + I2 - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 + I2 + … + In |
- Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: U = U1 = U2 - Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: U = U1 = U2 = … = Un |
B. Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
Câu 1. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là:
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo.
Đáp án đúng là: C
Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần ampe kế và mắc nối tiếp với vật cần đo.
Câu 2. Hai điện trở R1và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1.
B. 4R1.
C. 0,8R1.
D. 1,25R1.
Đáp án đúng là: C
Ta có: = 0,8
Câu 3. Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết: ampe kế đang đo cường độ dòng điện của điện trở nào?
A. Đo dòng điện qua điện trở R1 và R2 .
B. Đo dòng điện qua điện trở R2.
C. Đo dòng điện mạch chính.
D. Cả A và C.
Đáp án đúng là: D
Ampe kế đang đo cường độ dòng điện qua mạch chính hay chính là đo dòng điện qua điện trở R1 và R2.
Câu 4. Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?
A. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω.
B. R1 = 2Ω, R2 = 4Ω.
C. R1 = 2Ω, R2 = 9Ω.
D. R1 = 3Ω, R2 = 9Ω.
Đáp án đúng là: A
+ Khi R1, R2 mắc nối tiếp nên (1)
+ Khi R1, R2 mắc song song nên mà
Cho nên R1R2= 18 (2)
Giả sử R1 < R2 nên R1 < 5
Từ (1) ta có
R2 = 9 − R1 thay vào (2) ta có : R1(9 – R1)= 18 ⇔ (R1 – 3) (R2 – 6) = 0
R1 < 5, nên R1 = 3Ω, do đó R2 = 6Ω
Vậy R1 = 3Ω, R2 = 6Ω
Câu 5. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 20Ω.
B. 40Ω.
C. 10Ω.
D. 80Ω.
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức
Câu 6. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2.
B. I = I1 + I2.
C. I ≠ I2 = I2.
D. I1 ≠ I2.
Đáp án đúng là: A
Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 = … = In
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án đúng là: C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 + … + Un
Câu 8. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω; R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
A. 6Ω.
B. 25Ω.
C. 10Ω.
D. 15Ω.
Đáp án đúng là: B
Ta có: R = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án đúng là: B
A, C, D - đúng
B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:
U = U1 = U2 = … = Un
Câu 10. Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
A.
B.
C. Rtđ = R1 + R2.
D. Rtđ = R1 - R2.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:
Câu 11: Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Điện trở tương đương của mạch là 15Ω. |
|
|
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,5A. |
|
|
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là bằng nhau và bằng 2,8V. |
|
|
d. Nếu mắc thêm điện trở R4 = 10Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính không thay đổi. |
|
|
a – Đúng. Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω.
b – Sai. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau:
I = I1 = I2 = I3 = U/Rtđ = 6/15 = 0,4A.
c – Sai. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
U1 = I.R1 = 0,4.3 = 1,2V
U2 = I.R2 = 0,4.5 = 2V
U3 = I.R3 = 0,4.7 = 2,8V
d – Sai. Nếu mắc thêm điện trở R4 = 10Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U/Rtđ = 6/(3+5+7+10) = 0,24A
Câu 12: Cho hai điện trở R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là: 7,5V |
|
|
b. Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là: 5V |
|
|
c. Nếu hai điện trở mắc song song thì điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 25Ω |
|
|
d. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là 10V. |
|
|
a – Sai. Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là:
U1 = R1.I1 = 15.2 = 30V
b – Sai. Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là:
U2 = R2.I2 = 10.1 = 10V
c – Sai. Điện trở tương đương của mạch gồm hai điện trở mắc song song là:
d – Đúng. Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
Umax = U2max = 10 V
Câu 13: Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω và R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 0,36A
Giải thích:
Ta có: Rtd = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I =
Câu 14: Cho R1 = 15Ω, R2 = 20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 10,5V
Giải thích:
Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch:
Rtd = R1 + R2 = 15 + 20 = 35Ω
Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U = I.R = 0,3 . 35 = 10,5V
Câu 15: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18Ω,
R2 = 12Ω. Vôn kế chỉ 36V.
Số chỉ của ampe kế A1 là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 2A
Giải thích:
+ Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch
U = U1 = U2
+ Số chỉ của ampe kế A1 là cường độ dòng điện đi qua điện trở R1
Vậy số chỉ của ampe kế A1 là:
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết KHTN lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Lý thuyết Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
Lý thuyết Bài 13: Năng lượng của dòng diện và công suất điện
Lý thuyết Bài 14: Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng diện xoay chiều