Giải SGK Khoa học tự nhiên 9 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đoạn mạch nối tiếp, song song

95

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song

Mở đầu trang 60 Bài 12 KHTN 9: Có hai bóng đèn, một số dây nối, nguồn điện. Mắc các đèn như thế nào vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng? Vẽ sơ đồ mạch điện

Lời giải:

Mắc các đèn song song với nhau vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng

Tài liệu VietJack

I. Đoạn mạch nối tiếp

Hoạt động trang 61 KHTN 9Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp

Chuẩn bị:

- Nguồn điện một chiều 12 V

- Ba điện trở R1=6Ω,R2=10Ω,R3=16Ω

- Hai ampe kế có giới hạn đo 3 A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A

- Công tắc, các dây nối

Tiến hành:

 Tài liệu VietJack

- Mắc hai điện trở R1 và R2 và hai ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.2

- Đóng công tắc, đọc số chỉ của ampe kế và ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1

Bảng 12.1

  Điện trở mắc vào mạch điện

 Số chỉ của ampe kế (A)

 A1

 A2

 R1 và R2

 0,75

0,75 

 R1 và R3

 0,54

0,54 

 R2 và R3

 0,46

0,46 

- Lặp lại thí nghiệm với các cặp điện trở R1, R3 và R2, R3, ghi số chỉ của ampe kế vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1.

Thực hiện yêu cầu sau:

Rút ra kết luận về cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp

Lời giải:

Cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp đều như nhau

Câu hỏi trang 61 KHTN 9Có hai điện trở R1=2Ω,R2=3Ω được mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1 A. Xác định:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=2+3=5Ω

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I.R1=1.2=2V

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U2=I.R2=1.3=3V

c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U=U1+U2=2+3=5V

II. Đoạn mạch song song

Hoạt động trang 62 KHTN 9Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch song song

Chuẩn bị:

- Nguồn điện một chiều 6V;

- Hai điện trở R1=10Ω,R2=6Ω;

- Ba ampe kế có giới hạn đo 3A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A;

- Công tắc, các dây nối

Tiến hành:

- Mắc hai điện trở và ba ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.4

 Tài liệu VietJack

- Đóng công tắc, đọc giá trị cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (số chỉ của ampe kế A1) và cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh (số chỉ của các ampe kế A2 và A3), ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.2

Bảng 12.2

Ampe kế Số chỉ
A1 I = 1,60 A
A2 I1 = 0,60 A
A3 I2 = 1,00 A

 Thực hiện yêu cầu sau:

So sánh cường độ dòng điện trong mạch chính và tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh

Lời giải:

Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh

Câu hỏi trang 62 KHTN 9Hai điện trở 20 Ω và 40 Ω được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế là 24 V

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1.R2R1+R2=20.4020+40=403Ω

b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I=URtd=24403=1,8A

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11. Điện trở. Định luật Ohm

Bài 12. Đoạn mạch nối tiếp, song song

Bài 13. Năng lượng của dòng diện và công suất điện

Bài 14. Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng diện xoay chiều

Bài 15. Tác dụng của dòng diện xoay chiều

Bài 16. Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hoá thạch

Đánh giá

0

0 đánh giá