Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 9.
Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
A. Lý thuyết KHTN 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
I. Điện trở
- Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện.
- Điện trở khác nhau có tác dụng cản trở dòng điện khác nhau.
II. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện cũng thay đổi theo.
- Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
III. Định luật Ohm
1. Điện trở của đoạn dây dẫn
- Giá trị thương số không đổi đối với mỗi đoạn dây dẫn gọi là điện trở của đoạn dây dẫn đó (kí hiệu là R).
- Với các đoạn dây dẫn khác nhau, giá trị thương số khác nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn dây dẫn như nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn nào nhỏ hơn thì giá trị lớn hơn.
- Giá trị đặc trưng cho sự cản trở dòng điện đi qua đoạn dây dẫn.
2. Đơn vị điện trở
- Biểu thức tính điện trở:
- Đơn vị
+ ; ;
3. Định luật Ohm
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
Biểu thức định luật Ohm:
IV. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn
Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn.
Biểu thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn:
Trong đó: R là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm .
(đọc là rô) là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đơn vị đo là ôm mét .
là chiều dài của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là mét (m).
S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị đo là mét vuông (m2).
B. Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Câu 1. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Đáp án đúng là: A
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Câu 2. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω).
B. Oát (W).
C. Ampe (A).
D. Vôn (V).
Đáp án đúng là: A
Ta có:
- Ôm (Ω): đơn vị đo của điện trở.
- Oát (W): đơn vị đo của công suất.
- Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện.
- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế.
Câu 3. Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Đáp án đúng là: D
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.
⇒ Khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần.
Câu 4. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là
A. 1,5A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 1A.
Đáp án đúng là: B
Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.
Áp dụng biểu thức định luật Ôm: ta có:
Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2 = 24V, khi đó
Câu 5. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V.
B. 36V.
C. 0,1V.
D. 10V.
Đáp án đúng là: A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: ⇒ U = I.R = 0,6.6 = 9,6V
Câu 6. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
D. Giảm khi hiệu điện thế tăng.
Đáp án đúng là: C
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế, khi hiệu điện thế tăng (giảm) thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) theo tỉ lệ.
Câu 7. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án đúng là: D
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 8. Nội dung định luật Ôm là?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Đáp án đúng là: C
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của nó.
Câu 9. Biểu thức đúng của định luật Ohm là
A.
B.
C. U = I.R.
D.
Đáp án đúng là: B
Biểu thức của định luật Ohm:
Câu 10. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Đáp án đúng là: A
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. R1 = 20Ω. |
|
|
b. R2 = 5Ω. |
|
|
c. Điện trở R1 nhỏ hơn điện trở R2. |
|
|
d. Đặt cùng 1 hiệu điện thế vào hai đầu điện trở R1 và R2 thì cường độ dòng điện qua R1 có giá trị lớn hơn cường độ dòng điện qua R2. |
|
|
a – Đúng;
b – Đúng;
c – Sai. Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.
Chọn điểm: I = 0,2A ⇒ U1 = 4V và U2 = 1V
d – Sai. Theo định luật Ôm, ta có:
Thay số ta được R1 = ; R2 =
Câu 12: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Điện trở của dây dẫn này là 15Ω. |
|
|
b. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: 0,5A |
|
|
c. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 3A. |
|
|
d. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20V. |
|
|
a – Đúng. Theo định luật Ôm, ta có:
b – Đúng. Nếu tăng thêm 3V thì hiệu điện thế lúc này là U = 4,5 + 3 = 7,5V
Khi đó cường độ dòng điện chạy qua dây là:
c – Sai. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là
d – Sai. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là U = I.R = 2.15 = 30V
Câu 13: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 0,25A
Giải thích:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
Câu 14: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 3A
Giải thích:
Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A
⇒ Khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5 nghĩa là I2 = 1,5.I1 = 1,5.2 = 3A
Câu 15: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là bao nhiêu?
Đáp án: …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng là: 5Ω
Giải thích:
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có:
+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó:
⇒ Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết KHTN lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Lý thuyết Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
Lý thuyết Bài 13: Năng lượng của dòng diện và công suất điện
Lý thuyết Bài 14: Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng diện xoay chiều