Lý thuyết KHTN 9 Bài 10 (Kết nối tri thức 2024): Kính lúp. Bài tập thấu kính

477

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 9.

Khoa học tự nhiên 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

A. Lý thuyết KHTN 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

I. Cấu tạo kính lúp

- Kính lúp là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.

- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài cm), thường được bảo vệ bởi một khung có tay cầm hoặc đeo trực tiếp vào mắt.

- Mỗi kính lúp có một số bội giác xác định. Số bội giác thường được ghi ngay trên khung đỡ kính và được kí hiệu: 2x, 5x, 10x, … Giá trị này được tính theo quy ước: G=25f

Trong đó G là số bội giác, f là tiêu cự thấu kính được đo bằng đơn vị cm.

- Sử dụng kính lúp có số bội giác càng lớn thì có thể quan sát được vật càng nhỏ.

II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp

Để quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, ta đặt kính sát vật, rồi từ từ dịch chuyển kính ra xa tới khi quan sát được rõ vật.

Số bội giác G ghi trên kính chính là số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực (ảnh của vật cho bởi kính lúp ở vô cực).

- Khi đặt kính lúp sao cho ảnh của vật xuất hiện ở điểm cực cận, ta gọi đó là ngắm chừng ở cực cận.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

- Khi đặt vật ở vị trí d = f, ảnh của vật sẽ ở xa vô cực.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

III. Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính hội tụ

Vẽ sơ đồ tạo ảnh theo các bước như sau:

- Bước 1: Chọn tỉ lệ xích thích hợp.

- Bước 2: Xác định giá trị tiêu cự f của thấu kính; các khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính d, d’; các độ cao của vật và ảnh h, h’ theo cùng một tỉ lệ xích đã chọn.

- Bước 3: Vẽ sơ đồ tạo ảnh của vật theo các giá trị đã xác định được.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

B. Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính

Câu 1. Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:

A. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.

B. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.

C. Kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.

D. Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.

Đáp án đúng là: B

Ta có: Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.

⇒ Kính lúp có độ bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x

Câu 2. Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là

A. G = 10x.

B. G = 2x.

C. G = 8x.

D. G = 4x.

Đáp án đúng là: B

Độ bội giác của kính lúp là: G = 25f=2512,5=2x.

Câu 3. Kính lúp có độ bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là

A. 5 cm.

B. 10 cm.

C. 20 cm.

D. 30 cm.

Đáp án đúng là: A

Ta có:

G = 25f  f  = 25G=255=5cm.

Câu 4. Trên hai kính lúp lần lượt có ghi 2x và 3x thì:

A. Cả hai kính lúp có ghi 2x và 3x có tiêu cự bằng nhau.

B. Kính lúp có ghi 3x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 2x.

C. Kính lúp có ghi 2x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 3x.

D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.

Đáp án đúng là: C

Ta có: Số bội giác G = 25f

Số bội giác G tỉ lệ nghịch với tiêu cự f.

⇒ Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

⇒ Kính có ghi 3x có tiêu cự nhỏ hơn kính lúp có ghi 2x.

Câu 5. Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm.

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.

D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.

Đáp án đúng là: D

Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (f < 25 cm)

Câu 6. Kính lúp là thấu kính hội tụ có:

A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.

B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.

C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.

D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.

Đáp án đúng là: C

Kính lúp là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ

Câu 7. Có thể dùng kính lúp để quan sát:

A. Trận bóng đá trên sân vận động.

B. Một con vi trùng.

C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.

D. Kích thước của nguyên tử.

Đáp án đúng là: C

Kính lúp là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. Có thể dùng kính lúp để quan sát các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.

Câu 8. Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?

A. Kính lúp có số bội giác G = 5x.

B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x.

C. Kính lúp có số bội giác G = 6x.

D. Kính lúp có số bội giác G = 4x.

Đáp án đúng là: C

Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát được vật càng nhỏ (ảnh của vật càng lớn).

Phương án C có độ bội giác lớn nhất trong các phương án là G = 6x sẽ cho ảnh lớn nhất.

Câu 9. Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:

A. G = 25f.

B. G = f : 25.

C. G = 25f

D. G = 25 – f.

Đáp án đúng là: C

Ta có: Giữa số bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức: G = 25f

Câu 10. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:

A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.

B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.

C. đặt vật sát vào mặt kính.

D. đặt vật bất cứ vị trí nào.

Đáp án đúng là: B

Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của thấu kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật.

Câu 11: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f.

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Kính lúp. Bài tập thấu kính | Khoa học tự nhiên 9

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật.

 

 

b. Vật cách thấu kính một khoảng d > 2f cho ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

 

 

c. Vật cách thấu kính một khoảng d < f cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.

 

 

d. Vật cách thấu kính một khoảng d = 2f cho ảnh thật, ngược chiều vật và bằng vật.

 

 

a - Đúng; b - Sai; c - Đúng; d – Sai

Giải thích:

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Kính lúp. Bài tập thấu kính | Khoa học tự nhiên 9

Câu 12: Cho hình sau:

Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Kính lúp. Bài tập thấu kính | Khoa học tự nhiên 9

Với (∆) - trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. A’B’ là ảnh ảo.

 

 

b. A’B’ là ảnh thật.

 

 

c. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.

 

 

d. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.

 

 

a – Đúng;

b – Sai. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.  

c – Sai. Theo hình, ảnh A’B’ cùng chiều, lớn hơn vật ⇒ thấu kính đã cho là TKHT, ảnh A’B’ là ảnh ảo.

d – Đúng.

Câu 13: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự (f = 16cm). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính bao nhiêu?

Đáp án: …………………………………………………………………………….

Đáp án đúng là: 48 cm

Giải thích:

Ta có: Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật ⇒ vật phải cách thấu kính một khoảng d > 2f

Theo đầu bài ta có:f = 16cm ⇒ 2f = 32cm.

Để thu được ảnh nhỏ hơn vật thì vật cần đặt cách thấu kính một khoảng d > 32cm.

Câu 14: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40 cm. Ảnh thu được cách thấu kính bao nhiêu cm?

Đáp án: …………………………………………………………………………….

Đáp án đúng là: 40 cm

Giải thích:

Ta có: f = 20cm; d = 40cm

Vật đặt tại d = 2f = 40cm ⇒ ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.

+ Áp dụng biểu thức: 1f=1d+1d'

Ta suy ra: d′ = d.fdf=20.404020 = 40cm

⇒ Ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật, cách thấu kính một khoảng 40cm và cao bằng vật.

Câu 15: Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?

Đáp án: …………………………………………………………………………….

Đáp án đúng là:  24 cm

Giải thích:

+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật, ta suy ra: hh'=dd'=13d'=3d

+ Lại có: d' - d =32 ⇒ 3d - d = 32 ⇒ d = 16 (cm)

+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính, ta có:

1f=1d1d' ⇒ f = d.d'd'd=3d.d3dd=32d=32.16 =  24 cm

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết KHTN lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá