Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Nếu thay đổi nguồn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có thay đổi không?
Lời giải:
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi
Nếu thay đổi nguồn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có thay đổi
I. Điện trở
Hoạt động trang 53 KHTN 9: Thí nghiệm tìm hiều tính chất của điện trở
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một bóng đèn 2,5 V;
- Ba vật dẫn là ba điện trở R1, R2, R3;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc điện trở R1 vào mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.
- Đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu bảng 11.1
- Lần lượt thay điện trở R1 bằng điện trở R2 và R3, trong mỗi trường hợp hãy quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu Bảng 11.1
Bảng 11.1
Vật dẫn | Mô tả độ sáng của bóng đèn |
Điện trở R1 | ? |
Điện trở R2 | ? |
Điện trở R3 | ? |
Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh độ sáng của bóng đèn trong 3 trường hợp, rút ra kết luận về tính chất của điện trở
Lời giải:
Vật dẫn |
Mô tả độ sáng của bóng đèn |
Điện trở R1 |
Mạnh |
Điện trở R2 |
Bình thường |
Điện trở R3 |
Yếu |
Độ sáng của bóng đèn TH1 > bóng đèn TH2 > bóng đèn TH3. Điện trở càng lớn thì độ sáng của bóng đèn càng yếu
Câu hỏi trang 54 KHTN 9: Trả lời câu hỏi thứ nhất nêu ở phần mở bài
Lời giải:
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi
II. Sự phụ thuộc của cường độ dòng diện vào hiệu điện thế
Hoạt động trang 54 KHTN 9: Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một ampe kế và một vôn kế;
- Vật dẫn là một điện trở;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 11.2.
- Đóng khóa K, điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB lần lượt là 0 V, 3 V, 6 V, 9 V, 12 V. Ghi lại số chỉ của ampe kế mỗi lần đo vào vở theo mẫu tương tự Bảng 11.2.
Bảng 11.2
Lần đo | U (V) | I (A) |
1 | 0 | 0,0 |
2 | 3 | 0,5 |
3 | 6 | ? |
4 | 9 | 1,5 |
5 | 12 | ? |
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2. Rút ra mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
3. Hãy dự đoán giá trị của cường độ dòng điện trong các ô còn trống minh họa ở Bảng 11.2.
Lời giải:
1. Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện cũng thay đổi
2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng và ngược lại
3. Dự đoán giá trị cường độ dòng điện
Lần đo |
U (V) |
I (A) |
1 |
0 |
0,0 |
2 |
3 |
0,5 |
3 |
6 |
1 |
4 |
9 |
1,5 |
5 |
12 |
2 |
Lời giải:
Hoạt động 2 trang 55 KHTN 9: Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường cong hay đường thẳng?
- Đồ thị có đi qua gốc toạ độ không?
Lời giải:
Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường thẳng
- Đi qua gốc tọa độ
III. Định luật Ohm
Lời giải:
Lần đo |
U (V) |
I (A) |
|
1 |
0 |
0,0 |
0 |
2 |
3 |
0,5 |
6 |
3 |
6 |
1 |
6 |
4 |
9 |
1,5 |
6 |
5 |
12 |
2 |
6 |
Giá trị thương số không đổi đối với mỗi đoạn dây dẫn
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:
Lời giải:
IV. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn
Lời giải:
Ta có:
Lời giải:
Điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng là:
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10. Kính lúp. Bài tập thấu kính
Bài 11. Điện trở. Định luật Ohm
Bài 12. Đoạn mạch nối tiếp, song song
Bài 13. Năng lượng của dòng diện và công suất điện
Bài 14. Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng diện xoay chiều
Bài 15. Tác dụng của dòng diện xoay chiều
Lý thuyết KHTN 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
I. Điện trở
- Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện.
- Điện trở khác nhau có tác dụng cản trở dòng điện khác nhau.
II. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện cũng thay đổi theo.
- Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
III. Định luật Ohm
1. Điện trở của đoạn dây dẫn
- Giá trị thương số không đổi đối với mỗi đoạn dây dẫn gọi là điện trở của đoạn dây dẫn đó (kí hiệu là R).
- Với các đoạn dây dẫn khác nhau, giá trị thương số khác nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn dây dẫn như nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn nào nhỏ hơn thì giá trị lớn hơn.
- Giá trị đặc trưng cho sự cản trở dòng điện đi qua đoạn dây dẫn.
2. Đơn vị điện trở
- Biểu thức tính điện trở:
- Đơn vị
+ ; ;
3. Định luật Ohm
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
Biểu thức định luật Ohm:
IV. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn
Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn.
Biểu thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn:
Trong đó: R là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm .
(đọc là rô) là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đơn vị đo là ôm mét .
là chiều dài của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là mét (m).
S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị đo là mét vuông (m2).