Lý thuyết Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2024)

1.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 10 bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 12.

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

A. Lý thuyết Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

1. Cấu tạo của kim loại

- Đa số các nguyên tử kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1,2,3

- Ở điều kiện thường, hầu hết kim loại ở thể rắn (trừ Hg) và có cấu tạo tinh thể.

- Trong tinh thể kim loại, lực hút tĩnh điện giữa các ion dương ở nút mạng với các electron hóa trị chuyển động tự do tạo nên liên kết kim loại

 Lý thuyết Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2024) (ảnh 1)

2. Tính chất vật lí của kim loại

- Kim loại có những tính vật lí chung: tính ánh kim, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính dẻo.

a) Tính dẻo

- Kim loại có tính dẻo nên dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi

- Tính chất này là do các cation kim loại trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau mà không tách rời nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hóa trị tự do.

b) Tính dẫn điện

Kim loại có tính dẫn điện. Tính dẫn điện tốt nhất là bạc, sau đó đến đồng, vàng, nhôm, sắt,…

c) Tính dẫn nhiệt

Khi đốt nóng một đầu dây kim loại, các electron hóa trị tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn di chuyển đến vùng có nhiệt độ thấp hơn trong tinh thể kim loại và truyền năng lượng cho các cation kim loại ở đây.

d) Ánh kim

Các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng mà mắt con người nhìn thấy được, do đó kim loại có bề ngoài sáng lấp lánh, còn gọi là ánh kim

3. Tính chất hóa học của kim loại

- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,…) có thể phản ứng với chlorine tạo thành muối chloride.

- Hầu hết các kim loại có thể phản ứng với oxygen (Trừ Ag, Au, Pt) tạo thành các oxide tương ứng.

- Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh tạo thành các muối sulfide tương ứng. Phản ứng cần đun nóng (trừ Hg)

- Kim loại có thế điện cực chuẩn âm (EMn+/Mo<0) có khả năng khử được ion H+ (dung dịch HCl, H2SO4 loãng) ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2

- Kim loại có thế điện cực chuẩn EMn+/Mo<0,42V) có khả năng khử được H2O ở điều kiện thường, giải phóng khí H2.

- Kim loại có thế điện cực nhỏ hơn có khả năng khử được ion kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn.

Sơ đồ tư duy Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

B. Trắc nghiệm Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

Câu 1. Các nguyên tử kim loại thường có số electron lớp ngoài cùng là

A. 1, 2, 3.

B. 4, 5, 6.

C. 8.

D. 4.

Đáp án đúng là: A

Các nguyên tử kim loại thường có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3.

Câu 2. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A. W.

B. Cr.

C. Hg.

D. Pb.

Đáp án đúng là: C

Kim loại Hg thể lỏng ở điều kiện thường, được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế.

Câu 3. Dãy kim loại nào sau đây có khả năng tan trong nước?

A. Fe, Mg, Na.

B. Na, K, Ca.

C. Al, Mg, K.

D. Zn, Cu, Ag.

Đáp án đúng là: B

Các kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ có khả năng tan trong nước như Na, K, Ca, Ba,…

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion

B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.

Đáp án đúng là: C

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại

Câu 5. Trong các kim loại Na, Ca, K, Al, Fe, Cu và Zn, số kim loại tan tốt trong dung dịch KOH là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án đúng là: C

Các kim loại tan trong nước gồm Na, Ca, K. Kim loại tan trong kiềm gồm Al, Zn.

Câu 6: Kim loại có những tính chất vât lí chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

Đáp án đúng là: C

Kim loại có tính chất vật lí chung gồm tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

Câu 7. Các tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi

A. các electron tự do trong mạng tinh thể.

B. các ion kim loại.

C. các electron hoá trị.

D. các kim loại đều là chất rắn.

Đáp án đúng là: A

Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra bởi các electron tự do trong mạng tinh thể.

Câu 8. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng”. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là

A. ngoài cùng, dương.

B. tự do, dương.

C. hóa trị, lưỡng cực.

D. hóa trị, âm.

Đáp án đúng là: B

Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?

Trong tinh thể kim loại

A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.

B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do.

C. các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau.

Đáp án đúng là: A

Trong tinh thể kim loại các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.

Câu 10. Cho biết số thứ tự của Na trong bảng tuần hoàn là 11. Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 2, nhóm IA.

B. chu kì 3, nhóm IA.

C. chu kì 2, nhóm IIA.

D. chu kì 3, nhóm IIIA.

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron của Na 1s22s22p63s1. Vậy Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Câu 11. Cho các kim loại sau: Na (Z = 11), K (Z = 19)

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Nguyên tử Na và K đều có 1 electron lớp ngoài cùng.

   

b. Nguyên tử Na và K đều có 1 lớp electron.

   

c. Kim loại Na và K đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

   

d. Tính kim loại: K > Na.

   

a – Đúng.

b – Sai. Vì nguyên tử Na có 3 lớp electron và nguyên tử K có 4 lớp electron.

c – Đúng.

d – Đúng.

Câu 12. Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

   

b. Nhờ có tính dẻo mà kim loại có thể được uốn cong, ép khuôn thành nhiều hình dạng khác nhau.

   

c. Các kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.

   

d. Những kim loại có khối lượng riêng D ≥ 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ.

   

a – Đúng.

b – Đúng.

c – Đúng.

d – Sai.  những kim loại có khối lượng riêng D ≥ 5 g/cm3 được gọi là kim loại nặng.

Câu 13. Cho 4,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag tác dụng với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,03 mol khí H2. Tính giá trị của m?

Đáp án đúng là: 2,36 gam

Giải thích:

Chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, chất rắn Z gồm Cu và Ag.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,03                             ← 0,03 mol

m (rắn Z) = m = 4,04 – 0,03. 56 = 2,36 gam.

Câu 14. Hoà tan hết 1,98 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,09 mol khí H2. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp?

Đáp án đúng là: 0,54 gam

Giải thích:

Đặt số mol Mg và Al lần lượt là x và y (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x →                                 x

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

y →                                 3y/2

→ 24x + 27y = 1,98

x + 3y/2 = 0,09

→ x = 0,06 và y = 0,02

Khối lượng Al là 0,02.27 = 0,54 gam.

Câu 15. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch CuNO32 1 M.

Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1 Μ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.

Giá trị của tỉ số V2V1 là bao nhiêu? (Kết quả để dạng phân số tối giản)

Đáp án đúng là: 2013

Giải thích:

* Thí nghiệm 1

Fe+Cu2+Fe2++CuV1V1V1(mol)

Khối lượng chất rắn thu được là:

m56V1+64V1=m+8V1(gam)

* Thí nghiệm 2

Fe+Ag+Fe2++Ag0,1V20,1V20,1V2(mol)

Khối lượng chất rắn thu được là:

m56.0,1V2+108.0,1V2=m+5,2V2

Theo bài:

m+8V1=m+5,2V2V2V1=85,2=2013

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá