Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 79: Biểu đồ hình quạt trò chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Luyện tập, thực hành 1: Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại màu sắc của 500 học sinh được cho ở biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.
Trả lời các câu hỏi:
a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm bao nhiêu phần trăm?
..............................................................................................................
..............................................................................................................
b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Lời giải
a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm số phần trăm là: 30%
b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm số phần trăm là: 100% – 30% – 8% – 16% = 46 %.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Luyện tập, thực hành 2: Kết quả bình chọn món ăn Hà Nội ưa thích của 1 400 du khách nước ngoài được cho ở biểu đồ hình quạt tròn bên.
Trả lời các câu hỏi:
a) Số du khách thích món bún chả chiếm bao nhiêu phần trăm?
..............................................................................................................
..............................................................................................................
b) Số du khách thích món nem rán chiếm bao nhiêu phần trăm?
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Lời giải
a) Góc hình quạt tròn biểu thị số du khách ưa thích món bún chả là góc vuông (hay hình quạt tròn chiếm diện tích hình tròn) nên số du khách thích món bún chả chiếm 25%.
b) Số du khách thích món nem rán chiếm số phần trăm là:
100% – 18,5% – 42% – 25% = 14,5%
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 85
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 85 Luyện tập, thực hành 3: Tìm và viết ra lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:
Trả lời:
..............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
Hình 1: Tổng tỉ số phần trăm là: 50% + 25% + 18% + 12% = 105%
Lỗi sai trong biểu đồ ở hình 1 là tổng các tỉ số phần trăm lớn hơn 100%.
Hình 2: Tổng tỉ số phần trăm là: 25% + 25% + 10% + 35% = 95%
Lỗi sai trong biểu đồ ở hình 2 là tổng các tỉ số phần trăm nhỏ hơn 100%.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 85 Luyện tập, thực hành 4: Biểu đồ sau cho biết các khoản chi tiêu hàng tháng của một người.
Quan sát biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi:
a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm bao nhiêu phần trăm?
..............................................................................................................
...............................................................................................................
b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm bao nhiêu phần trăm?
..............................................................................................................
...............................................................................................................
c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là bao nhiêu? Số tiền để tiết kiệm là bao nhiêu?
..............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm 25%.
b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm số phần trăm là:
100% – 15% – 18% – 30% – 25% = 12%
c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là:
6 000 000 × 12 : 100 = 720 000 (đồng)
Số tiền để tiết kiệm là:
6 000 000 × 18 : 100 = 1 080 000 (đồng)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Vận dụng 5: Biểu đồ sau biểu diễn kết quả bán từng loại sản phẩm so với tổng số sản phẩm đã bán của một cửa hàng trong một tháng (tính theo tỉ số phần trăm).
Quan sát biểu đồ trên, thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Hoàn thiện các số liệu trên biểu đồ.
b) Đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến các thông tin trên biểu đồ.
..............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
a)
b)
Câu hỏi:
- Số chiếc váy đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số chiếc mũ đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số chiếc áo khoác đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số chiếc áo sơ mi đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Nếu tổng sản phẩm đã bán của cửa hàng trong 1 tháng là 1 000 chiếc thì số chiếc áo sơ mi đã bán là bao nhiêu?
…
Trả lời:
- Số chiếc váy đã bán chiếm 25%
- Số chiếc mũ đã bán chiếm 12%
- Số chiếc áo khoác đã bán chiếm 25%
- Số chiếc áo sơ mi đã bán chiếm 38%
- Nếu tổng sản phẩm đã bán của cửa hàng trong 1 tháng là 1 000 chiếc thì số chiếc áo sơ mi đã bán là: 1 000 × 38 : 100 = 380 (chiếc)
Lý thuyết Biểu đồ hình quạt tròn
1. Biểu đồ hình quạt tròn
- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
- Biểu đồ quạt tròn có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, ứng với 100%.
Ví dụ:Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A.
– Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.
– Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.
2. Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ
Để đọc và mô ta một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
– Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
– Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.
– Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
Ví dụ:
a) Biểu đồ trên cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm:
Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.
b)Nhìn vào biểu đồ trên, ta biết:
– Sách giáo khoa chiếm 50% tủ sách.
– Sách tham khảo chiếm 15% tủ sách.
– Truyện thiếu nhi chiếm 20% tủ sách.
– Các loại sách khác chiếm 15% tủ sách.
c) Biết rằng tủ sách của lớp 5A có 160 quyển sách. Hỏi tủ sách lớp 5A có bao nhiêu quyển sách tham khảo?
Dựa vào biểu đồ trên ta thấy có 15% số sách là sách tham khảo.
Vậy số sách tham khảo là: 160 : 100 × 15 = 24 (quyển sách)
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác: