Giải Sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1: Local community | Giải SBT Tiếng Anh 9 Global Success

2.3 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 9 Unit 1: Local community sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 9 Unit 1: Local community

A. Pronunciation (trang 3)

1 (trang 3 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Put the words into the correct column according to the sounds they contain. (Xếp các từ vào đúng cột theo âm mà chúng chứa.)

craft             attraction               check-up               wrap            tomato        

garbage       especially              hand                     back            helper

step             electrician              artist                      heart            programme

SBT Tiếng Anh 9 trang 3 Unit 1 Pronunciation | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. /æ/

- attraction /əˈtrækʃən/ (n) - sự hấp dẫn

- wrap /ræp/ (v,n) - gói; lớp vỏ

- hand /hænd/ (n) – tay

- back /bæk/ (n) - lưng, phía sau

- programme /ˈproʊˌɡræm/ (n) - chương trình

2. /a:/

- craft /krɑːft/ (n) - nghề thủ công

- garbage /ˈɡɑːrbɪdʒ/ (n) – rác

- artist /ˈɑ:rtɪst/ (n) - nghệ sĩ

- heart /hɑ:rt/ (n) - trái tim

3. /e/

- check-up /ˈtʃekˌʌp/ (n) - kiểm tra sức khỏe

- tomato /təˈmtoʊ/ (n) - cà chua

- especially /ɪˈspɛʃəli/ (adv) - đặc biệt

- helper /ˈhɛlpər/ (n) - người giúp đỡ

- step /stɛp/ (n) - bước, bước đi

- electrician /ɪˌlɛkˈtrɪʃən/ (n) - thợ điện

2 (trang 3 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the word A, B, C, or D which has a different sound in the underlined part. (Chọn đáp án A, B, C, hoặc D cái mà có phần gạch chân phát âm khác với những âm còn lại.)

1. A. collection               B. helper               C. contest              D. everyone

2. A. father                      B. family               C. happen             D. matter

3. A. standard                  B. natural              C. potato               D. factor

4. A. laugh                      B. naughty            C. daughter           D. taught

5. A. elegant                    B. email                C. special              D. network

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1. Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/.

2. Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /a:/, còn lại phát âm là /æ/.

3. Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/.

4. Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɔ:/.

5. Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /e/.

B. Vocabulary & Grammar (trang 3, 4, 5)

1 (trang 3 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Solve the crossword puzzle. (Giải ô chữ.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 3, 4, 5 Unit 1 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

Across:

1. pots, dishes, etc. made with clay

2. a product which is made by hand

3. a place where children play

4. the people living in a particular area

5. the place where people see objects from the past

Down:

6. a place where people watch sports

7. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

8. an area outside the centre of a city

Đáp án:

1. pottery

2. handicraft

3. playground

4. community

5. museum

6. stadium

7. facilities

8. suburb

Hướng dẫn dịch:

1. đồ gốm

2. đồ thủ công

3. sân chơi

4. cộng đồng

5. bảo tàng

6. sân vận động

7. cơ sở vật chất

8. ngoại ô

 

2 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence with a word or phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc một cụm trong hộp.)

artisans                  police officers                 electrician              delivery person

garbage                 collectors                        firefighter             

1. As a(n)_____, you will do so much more than stopping fires from burning.

2. ______ keep law and order, investigate crime, and support crime prevention.

3. A(n)_____ delivers goods to people's houses or places of work.

4. A(n)______ is a person whose job is to install and repair electrical equipment.

5. ______ serve a vital role in our society by helping to manage waste.

6. Many villages don't have enough young ______ to continue their villages' traditional crafts.

Đáp án:

1. firefighter

2. police officers

3. delivery person

4. electrician

5. garbage collectors

6. artisans

Hướng dẫn dịch:

1. lính cứu hỏa

2. cảnh sát

3. người giao hàng

4. thợ điện

5. người thu gom rác

6. thợ thủ công

 

3 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn A, B, C, hoặc D để hoàn thành câu.)

1. There is a market in our area where you can buy all kinds of handmade products. It may be the biggest _____ market in our country.

A. thing

B. product

C. handicraft

D. selling

2. The Tower of London is one of the top _____ in the UK.

A. tourist places

B. tourism places

C. guided tours

D. tourist attractions

3. This restaurant serves _____ of Italy such as lasagna and risotto.

A. speciality dish

B. speciality food

C. special dish

D. special things

4. This beautiful headband _____ us of our holiday in Greece.

A. tells

B. shares

C. reminds

D. makes

5. The condo is so small and there are not enough _____ for families with young children.

A. facilities

B. equipment

C. tools

D. space

6. They didn't like the noisy city centre, so they moved to live in a(n) _____ of London.

A. outskirt

B. neighbourhood

C. area

D. suburb

Đáp án:

1. C

2. D

3. B

4. C

5. A

6. D

Giải thích:

1. handicraft market: chợ thủ công

2.

A. tourist places: những địa điểm du lịch

B. tourism places => không có từ này

C. guided tours: những chuyến tham quan có hướng dẫn viên

D. tourist attractions: những địa điểm thu hút khách du lịch

3. speciality food: đặc sản

4.

A. tell: kể

B. share: chia sẻ

C. remind: nhắc nhở

D. make: làm

=> remind sb of: gợi nhớ ai về điều gì

5.

A. facilities: cơ sở vật chất

B. equipment: dụng cụ

C. tools: công cụ

D. space: không gian

6. in the suburb = on the outskirts: ở ngoại ô

Hướng dẫn dịch:

1. Có một cái chợ trong khu vực của tôi nơi bạn có thể mua tất cả những sản phẩm tự làm bằng tay. Nó có lẽ là chợ thủ công lớn nhất ở nước tôi.

2. Tháp London là một trong những điểm thu hút khách du lịch nhất ở nước Anh.

3. Nhà hàng này phục vụ đặc sản nước Ý chẳng hạn như lasagna và risotto.

4. Chiếc băng đeo đầu đẹp này gợi cho chúng tôi nhớ về kỳ nghỉ ở Hy Lạp.

5. Chung cư thì quá nhỏ và không có đủ cơ sở vật chất cho gia đình và trẻ nhỏ.

6. Họ không thích sự ồn ào ở trung tâm thành phố, vì vậy họ chuyển tới sống ở ngoại ô London.

4 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn A, B, C, hoặc D để hoàn thành câu.)

1. They don't know _____ to preserve the natural beauty of their region.

A. what

B. Who

C. where

D. how

2. My classmates didn't understand _____ to do.

A. what

B. who

C. where

D. how

3. Tell me _____ to press the button.

A. what

B. when

C. who

D. where

4. My neighbour asked me _____ to use the dishwasher.

A. what

B. why

C. how

D. which

5. The rules didn't specify _____ to speak to in case of an emergency.

A. what

B. who

C. where

D. how

6. My parents don't know _____ to put the big sofa.

A. what

B. who

C. where

D. how

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. C

5. A

6. D

Giải thích:

1. how to V: cách để làm gì

2. what to V: làm cái gì

3. when to V: khi nào thì làm gì

4. how to V: cách để làm gì

5. what to V: làm cái gì

6. where to V: làm gì ở đâu

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không biết cách để bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên ở khu vực của họ.

2. Các bạn trong lớp tôi không hiểu phải làm gì.

3. Hãy nói cho tôi biết khi nào thì phải bấm nút.

4. Người hàng xóm hỏi tôi cách sử dụng máy rửa bát.

5. Những quy định này không chỉ rõ điều nên nói trong trường hợp khẩn cấp.

6. Bố mẹ tôi không biết nên để chiếc sofa lớn này ở đâu.

5 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D.)

1. They ran _____ of bread when I went to the local bakery yesterday.

A. out

B. down

C. around

D. back

2. My brother forgot to take an umbrella when he went_____.

- I hope it won't rain.

A. out

B. down

C. around

D. back

3. How often do your grandparents come _____ to their home town?

A. out

B. down

C. around 

D. back

4. We are encouraging the people in our community to cut _____ on plastic bags.

A. out

B. down

C. around 

D. back

5. Before I visit a place, I usually find _____ about its history.

A. out

B. down

C. around

D. back

6. When we went to Sydney, we only had a couple of hours to look ______

A. out

B. down

C. around

D. back

Đáp án:

1. A

2. A

3. D

4. B

5. A

6. C

Giải thích:

1. run out of (phr.v): hết sạch

2. go out (phr.v): đi ra ngoài

3. come back (phr.v): quay trở lại

4. cut down on (phr.v): cắt giảm

5. find out (phr.v): tìm ra, tìm hiểu

6. look around (phr.v): đi tham quan xung quanh

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã hết sạch bánh mì khi tôi tới cửa hàng bánh mì địa phương hôm qua.

2. Anh trai tôi quên mang ô khi ra ngoài. Hi vọng trời sẽ không mưa.

3. Ông bà bạn có hay về quê không?

4. Chúng tôi đang khuyến khích người dân trong cộng đồng cắt giảm túi ni-lông.

5. Trước khi tới năm một nơi nào đấy, tôi thường sẽ tìm hiểu về lịch sử của nó.

6. Khi chúng tôi tới Sydney, chúng tôi chỉ có vài giờ để tham quan xung quanh.

6 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb. (Viết lại mỗi câu sao cho có cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể phải thay đổi hình thức của động từ.)

1. In my village, the old artisans teach the younger ones the techniques to make beautiful baskets. (pass down)

_______________________________________

2. When we aren't at home, our neighbours are responsible for our cats. (take care of)

_______________________________________

3. Her elder sister gave Mai most of her clothes. (hand down)

_______________________________________

4. She and her classmates have a friendly relationship. (get on with)

_______________________________________

5. His hair and face make me think of his father. (remind of)

_______________________________________

Đáp án:

1. In my village, the old artisans pass the techniques to make beautiful baskets down to the younger ones / pass down the techniques to make beautiful baskets to the younger ones.

 2. When we aren’t at home, our neighbours take care of our cats.

 3. Her elder sister handed most of her clothes down to Mai / handed down most of her clothes to Mai.

 4. She and her classmates get on with each other. / She gets on with her classmates.

 5. His hair and face remind me of his father.

Giải thích:

1. pass st down to sb/pass down st to sb: truyền lại cái gì cho ai

2. take care of sb/st: chăm sóc ai/cái gì

3. hand st down to sb/hand down st to sb: để lại cái gì cho ai

4. get on with sb: có mối quan hệ tốt với ai

5. remind sb of st: gợi ai nhớ về cái gì

Hướng dẫn dịch:

1. Ở làng tôi, các nghệ nhân già truyền lại kỹ thuật làm giỏ đẹp cho lớp trẻ.

2. Khi chúng tôi không ở nhà, hàng xóm sẽ chăm sóc mèo cho chúng tôi.

3. Chị gái của cô ấy đã để lại hầu hết quần áo của cô ấy cho Mai.

4. Cô ấy và các bạn cùng lớp hòa thuận với nhau./ Cô ấy hòa thuận với các bạn cùng lớp.

5. Mái tóc và khuôn mặt của anh ấy làm tôi nhớ đến bố anh ấy.

C. Speaking (trang 5, 6, 7)

1 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi lời thoại sau đây.)

1. A: Do you mind opening the window for me?

В: _______________________________________

A. No, not at all.

B. No, I mind it.

C. Yes, I do.

D. Yes, go ahead.

2. A: Could you show me the way to the bus stop, please?

B: _______________________________________

A. No, I couldn't.

B. Yes, I could.

C. Sure. It's over there.

D. I know where it is.

3. A: Could you please show me how to use this washing machine?

B: _______________________________________

A. Yes, I could. Just turn on the fan.

B. Sure. Just press this green button.

C. No, I couldn't wash these clothes.

D. No, I don't have a washing machine.

4. A: Would you mind telling me something about Dong Ba Market?

В: _______________________________________

A. Yes, I would. It's a big market in Hue.

B. Yes, I can buy a lot of things there.

C. No, I wouldn't. You can ask another person.

D. Not at all. It's the largest commercial centre in Hue.

5. A: Could you give me a hand with these rubbish bins?

B: _______________________________________

A. Certainly. Where do you want to put them?

B. Sure. I don't like them much.

C. No, I couldn't. They're over there.

D. Yes, I could give you the bins.

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. D

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn có phiền mở giúp tôi cái cửa sổ được không?

B: Không sao.

2. A: Bạn có thể chỉ tôi đường nào tới điểm dừng xe buýt được không?

B: Chắc chắn rồi. Nó ở đằng kia.

3. A: Bạn có thể chỉ tôi cách sử dụng chiếc máy giặt này được không?

B: Chắc chắn rồi. Chỉ cần bấm nút màu xanh là được.

4. A: Bạn có phiền kể giúp tôi một số thứ ở chợ Đông Ba được không?

B: Không vấn đề gì. Nó là trung tâm thương mại lớn nhất ở Huế.

5. A: Bạn có thể giúp tôi một tay với những chiếc thùng rác này được không?

B: Chắc chắn rồi. Bạn muốn để chúng ở đâu?

2 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A – G to complete the conversation. (Chọn A – G để hoàn thành cuộc hội thoại.)

Reporter: Could you share with us one speciality in your village?

Woman: (1) _______________________________________

Reporter: Why is it special?

Woman: (2) _______________________________________

Reporter: I see. Is it expensive to buy?

Woman: (3) _______________________________________

Reporter: Do you make it in the traditional way?

Woman: (4) _______________________________________

Reporter: Is your banh cuon well-known?

Woman: (5) _______________________________________

Reporter: Fantastic! Can you live off it?

Woman: (6) _______________________________________

Reporter: That’s great! Who do you usually pass down the techniques to?

Woman: (7) _______________________________________

Reporter: Thank you very much for the interview.

Woman: You’re welcome.

A. Because there is some minced meat inside and people serve it cold, not hot like other kinds.

B. I think it is. Many people from other provinces order it.

C. It’s banh cuon or steamed rice rolls.

D. Yes, we do. We still use traditional techniques to make it.

E. We pass them down to our children. We encourage them to keep the traditional techniques.

F. Yes, of course. A lot of households sell it online or open small shops to sell it.

G. No, it isn’t. It’s only 30 thousand dong for 10 pieces.

Đáp án:

1. C

2. A

3. G

4. D

5. B

6. F

7. E

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên: Bạn có thể chia sẻ cho chúng tôi một đặc sản ở quê bạn được không?

Người phụ nữ: Đó là bánh cuốn.

Phóng viên: Tại sao nó lại đặc biệt?

Người phụ nữ: Vì bên trong có thịt băm và người ta ăn nguội chứ không nóng như các loại khác.

Phóng viên: Tôi hiểu rồi. Để mua nó có đắt không?

Người phụ nữ: Không. Chỉ với 30000 đồng là được 10 miếng rồi.

Phóng viên: Bạn có làm nó theo cách truyền thống không?

Người phụ nữ: Có, chúng tôi vẫn sử dụng kĩ thuật truyền thống để làm nó.

Phóng viên: Bánh cuốn có nổi tiếng không?

Người phụ nữ: Tôi nghĩ là có. Nhiều người ở những tỉnh khác cũng đặt nó.

Phóng viên: Tuyệt vời! Bạn có kiếm tiền từ nó không?

Người phụ nữ: Chắc chắn là có rồi. Rất nhiều hộ gia đình bán nó online hoặc mở những cửa hàng nhỏ để bán nó.

Phóng viên: Tuyệt! Bạn có thường truyền lại kĩ thuật cho ai không?

Người phụ nữ: Chúng tôi truyền lại kĩ thuật cho con cái. Chúng tôi hi vọng chúng có thể giữ được những kỹ thuật truyền thống.

Phóng viên: Cảm ơn bạn rất nhiều vì buổi phỏng vấn.

Người phụ nữ: Không có gì.

3 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Now think about a speciality made in your local area or a speciality you know. Prepare a short introduction about it. Your talk should include:

- the name of the speciality

- reasons why it is famous

- its special characteristics

Gợi ý:

I live in Ha Noi and bun cha is a must-try dish when you visit here. Bún chả includes grilled pork patties and slices of tasty pork belly served on top of thin noodles, with a sauce made from fish sauce, vinegar, sugar, and garlic. It smells great because of the grilled meat and tastes wonderful with fresh herbs and crunchy veggies like lettuce, cucumber, and bean sprouts. People love it because it has a mix of delicious flavors and is popular with both locals and tourists in Hanoi.

Hướng dẫn dịch:

Bún chả bao gồm các viên thịt heo nướng và lát thịt heo béo ngậy được đặt trên một lớp mì sợi, kèm theo một bát nước chấm ngọt và chua được làm từ nước mắm, giấm, đường, và tỏi. Điều đặc biệt là hương vị thơm phức của thịt nướng kết hợp với rau thơm tươi và rau cải giòn như rau xà lách, dưa leo, và mầm đậu. Món ăn này là sự pha trộn hài hòa của hương vị mặn, ngọt, chua, và ngọt ngào, khiến cho nó trở thành một món ưa thích không chỉ của người dân địa phương mà còn của du khách đến Hà Nội.

D. Reading (trang 7, 8, 9)

1 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Trang’s email to her friend, Elena. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành email của Trang gửi cho bạn cô ấy, Elena.)

From: trang@bamboomail.com

To: elena@fastmail.com

Subject: Places of interest in my community

How are you? In your last email, you asked me about places of interest in my community. Now I'll tell you about them.

I live (1) _____ a suburb of Ha Noi. (2) _____. It's a small community, there are enough places of interest. Near my house there are two parks with a lot of trees and (3) _____ facilities. People of all ages go there to (4) _____ the fresh air, do exercise, and play badminton or basketball. I also go to these parks to play badminton with my brother. (5) _____ place which people like in our community is the local library. It has many new books of all kinds. In addition, it holds (6) _____ activities for book lovers, such as book review competitions or meetings with famous authors. Therefore, it attracts a lot of readers each weekend. When you visit Ha Noi, I'll (7) _____ you to these places.

Tell me about the places of interest in your area in your (8) _____ email.

Cheers,

Trang

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. C

6. B

7. A

8. B

Giải thích:

1. in the suburb: ở ngoại ô

2. Although + S + V, S + V: mặc dù...nhưng

3. sports facilities: cơ sở thể thao

4.

A. take: lấy đi

B. enjoy: tận hưởng

C. bring: mang đến

D. give: cho, tặng

5.

A. The others: chỉ những cái còn lại trong những cái đã xác định

B. Others: chỉ những cái còn lại trong những cái chưa xác định

C. Another + N số ít đếm được: một cái...khác

D. Other + N số nhiều/không đếm được: những cái...khác

6. Trước danh từ cần một tính từ

7. take sb to somewhere: đưa ai đi tới đâu

8.

A. other + N số nhiều/không đếm được: những cái...khác

B. next + N: ...tiếp theo

C. another + N số ít đếm được: một cái...khác

D. last + N: ...cuối cùng

Hướng dẫn dịch:

Từ: trang@bamboomail.com

Tới: elena@fastmail.com

Chủ đề: Địa điểm quan tâm trong cộng đồng của tôi

Bạn có khỏe không? Trong email cuối cùng của bạn, bạn đã hỏi tôi về những địa điểm yêu thích trong cộng đồng của tôi. Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn nghe về chúng.

Tôi sống ở ngoại ô Hà Nội. Mặc dù đó là một cộng đồng nhỏ nhưng có đủ địa điểm thú vị. Gần nhà tôi có 2 công viên với nhiều cây xanh và khu thể thao. Mọi người ở mọi lứa tuổi đều đến đó để tận hưởng không khí trong lành, tập thể dục và chơi cầu lông hoặc bóng rổ. Tôi cũng đến những công viên này để chơi cầu lông với anh trai. Một nơi khác mà mọi người thích trong cộng đồng của chúng tôi là thư viện địa phương. Nó có nhiều sách mới đủ loại. Ngoài ra, nó tổ chức nhiều hoạt động dành cho người yêu sách như cuộc thi review sách hay gặp gỡ các tác giả nổi tiếng. Vì vậy, nó thu hút rất nhiều độc giả vào mỗi cuối tuần. Khi bạn đến thăm Hà Nội, tôi sẽ đưa bạn đến những nơi này.

Hãy cho tôi biết về những địa điểm ưa thích trong khu vực của bạn trong email tiếp theo.

Thân mến,

Trang

2 (trang 8 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Fill in each blank with a suitable word from the box to complete a passage about a community helper. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp trong hộp để hoàn thành đoạn văn về người giúp đỡ cộng đồng.)

shares          deliver         told    before          uniform       remember    giving          leave

Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who (1) _____ us products, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow (2) _____ responsible person. (3) He is a kind, friendly, and he brings a product to our house, he always calls to check if we are at home. I still (4) _____ one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He (5) _____ us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to (6) _____ the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before (7) _____ the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily (8) _____ about his life and work.

Đáp án:

1. deliver

2. uniform

3. Before

4. remember

5. told

6. leave

7. giving

8. shares

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay người giao hàng thường thấy ở thành phố của chúng tôi. Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích anh Nam nhất. Ông Nam khoảng 40 tuổi, thường mặc đồng phục màu vàng. Anh ấy là một người tốt bụng, thân thiện và có trách nhiệm. Trước khi anh ấy mang sản phẩm đến nhà chúng tôi, anh ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không. Tôi vẫn còn nhớ một

Ngày chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời cuộc gọi của ông. Anh nói với chúng tôi rằng chúng tôi đã có một bưu kiện. Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi yêu cầu ông để lại gói hàng cho người hàng xóm. Anh Nam tìm được người hàng xóm và gọi điện cho chúng tôi trước khi đưa gói hàng cho cô ấy. Anh ấy cũng cho phép chúng tôi chuyển tiền cho anh ấy bằng ngân hàng trực tuyến. Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.

3 (trang 8 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read a passage about Sardinia and do the exercises that follow. (Đọc một đoạn văn về Sardinia và làm bài tập tiếp theo.)

Sardinia is the second largest island in Italy. It is famous for its beautiful nature and a variety of ancient crafts. One of the crafts that makes the island well-known is basket weaving. This is considered one of the most remarkable handicrafts on the island because it combines manual skills and natural resources.

Baskets are usually woven by Sardinian women. They have handed down the techniques from generation to generation. The shapes and dimensions of the baskets are fifferent according to the technique, the area of production, and the kind of material used. They use Various natural materials such as willow, palm, straw, and hay.

In the past, people hung the baskets on the walls of their houses or displayed them on shelves like artwork. Today the baskets are used in homes or used for decorative purposes. People really appreciate the craft because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets like these. Sardinian people believe that basket weaving is a dying skill and they hope to preserve it in the future.

a. Match the words with their definitions. (Nối các từ với định nghĩa của chúng.)

1. remarkable

a. not done, seen, happening, etc. very often

2. manual

b. measurements of something in a particular direction, especially its height, length, or width

3. dimensions

c. made to look attractive

4. decorative

d. unusual or surprising in a way that causes people to take notice

5. rare

e. involving using the hands or physical strength

Đáp án:

1. d

2. e

3. b

4. c

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. remarkable: khác biệt hoặc bất ngờ theo cách mà khiến mọi người phải chú ý

2. manual: sử dụng tay hoặc thể lực

3. dimensions: thước do một số thứ theo hướng nhất định như chiều cao, chiều dài, chiều rộng

4. decorative: làm cho trông thu hút

5. rare: không được làm, nhìn thấy hay xảy ra quá thường xuyên

b. Tick (V) T (True) or F (False). (Tích T (Đúng) hoặc F (Sai).)

 

T

F

1. Sardina is smaller than only one other island in Italy.

 

 

2. Basket weaving is the only ancient craft on the island.

 

 

3. Weaving techniques have been passed down through generations.

 

 

4. People use natural materials to make the baskets.

 

 

5. Today people use the baskets only for decorating their homes.

 

 

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. T

5. F

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn 1: “Sardinia is the second largest island in Italy.” (Sardinia là đảo lớn thứ 2 ở Italy.)

=> Sardinia chỉ nhỏ hơn duy nhất một đảo khác ở Italy

=> Mệnh đề đúng

2. Thông tin ở đoạn 1: “One of the crafts that makes the island well-known is basket weaving.” (Một trong những món đồ thủ công cái mà giúp cho đảo trở nên nổi tiếng là đan rổ.)

=> Đan rổ không phải là nghề thủ công lâu đời duy nhất ở trên đảo.

=> Mệnh đề sai

3. Thông tin ở đoạn 2: “They have handed down the techniques from generation to generation.” (Họ truyền lại công nghệ từ thế hệ này sang thế hệ khác.)

=> Mệnh đề đúng

4. Thông tin ở đoạn 1: “This is considered one of the most remarkable handicrafts on the island because it combines manual skills and natural resources.” (Đây được xem là một trong những nghề thủ công nổi bật nhất ở trên đảo vì nó kết hợp giữa kĩ năng thủ công và tài nguyên thiên nhiên.)

=> Mệnh đề đúng

5. Thông tin ở đoạn 3: “Today the baskets are used in homes or used for decorative purposes.” (Ngày nay rổ được sử dụng trong nhà hoặc được sử dụng để trang trí.)

=> Mệnh đề sai

c. Answers the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. Why is basket weaving remarkable?

2. Who usually weaves the baskets?

3. What decides the shapes and dimensions of the baskets?

4. Why do people appreciate the craft of basket weaving?

5. What do Sardinian people hope to do?

Đáp án:

1. Because it combines manual skills and natural resources.

2. Sardinian women.

3. The technique, the area of production, and the kind of material used.

4. Because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets.

5. They hope to preserve it / the craft of basket weaving in the future.

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn 1: “This is considered one of the most remarkable handicrafts on the island because it combines manual skills and natural resources.” (Đây được xem là một trong những nghề thủ công nổi bật nhất ở trên đảo vì nó kết hợp giữa kĩ năng thủ công và tài nguyên thiên nhiên.)

2. Thông tin ở đoạn 2: “Baskets are usually woven by Sardinian woman.” (Rổ thường được đan bởi phụ nữ Sardinia.)

3. Thông tin ở đoạn 2: “The shapes and dimensions of the baskets are different according to the technique, the area of production, and the kind of material used.” (Hình dáng và kích thước của rổ thì khác nhau phụ thuộc vào công nghệ, khu vực sản xuất, và loại nguyên liệu được sử dụng.)

4. Thông tin ở đoạn 3: “People really appreciate the craft because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets like these.” (Mọi người thực sự đánh giá cao đồ thủ công bởi vì ngày nay nó ngày càng hiếm để tìm được những cái rổ chất lượng như vậy.)

5. Thông tin ở đoạn 3: “Sardinian people believe that basket weaving is a dying skill and they hope to preserve it in the future.” (Người Sardinia tin rằng đan rổ là một kĩ năng sắp mất đi và họ hi vọng sẽ giữ gìn được nó trong tương lai.)

E. Writing (trang 9, 10)

1 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct sentence A, B, C, or D that can be made from the given cues. (Chọn câu đúng A, B, C hoặc D có thể được tạo thành từ những gợi ý cho sẵn.)

1. My area / famous / some specialities / such / bun cha, banh cuon / and bun oc.

A. My area is famous some specialities such as bun cha, banh cuon, and bun oc.

B. My area is famous as some specialities such as bun cha, banh cuon, and bun oc.

C. My area is famous for some specialities such as bun cha, banh cuon, and bun oc.

D. My area is famous for some speciality foods such bun cha, banh cuon, and bun oc.

2. The pottery artisan / can make / beautiful / pot / vase / local clay.

A. The pottery artisan can make beautiful pots and vases from local clay.

B. The pottery artisan can make beautiful pots and vases by local clay/

C. The pottery artisan can make beautiful pot and vase from local clay.

D. The pottery artisan can make beautiful pots and vases from a local clay.

3. As firefighters, / they / ready / put out / fires / and save / people.

A. As firefighters, they ready to put out fires and save people.

B. As firefighters, they are ready put out fires and save people.

C. As firefighters, they ready put out fires and save people.

D. As firefighters, they are ready to put out fires and save people.

4. The doctor / ask / him / cut down / sweet food / drinks.

A. The doctor asked him cut down on sweet food and drinks.

B. The doctor asked him to cut down on sweet food and drinks.

C. The doctor asked him to cut down sweet food and drinks.

D. The doctor asked him cut down sweet food and drinks.

5. We / sometimes / take care / neighbours children / when / they / not / home.

A. We sometimes take care our neighbours' children when they are not home.

B. We sometimes take care of our neighbours' children when they not at home.

C. We sometimes take care our neighbours' children when they not be at home.

D. We sometimes take care of our neighbours' children when they are not at home.

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

5. D

Giải thích:

1.

- be famous for st: nổi tiếng vì điều gì

- such as...: chẳng hạn như...

2.

- “pots” và “vases” đang nói chung chung => phải để ở dạng số nhiều

- make st from...: làm gì từ...

3. be ready to V: sẵn sàng làm gì

4.

- ask sb to V: yêu cầu ai làm gì

- cut down on st: cắt giảm cái gì

5.

- take care of sb: chăm sóc ai

- S + to be + not...

Hướng dẫn dịch:

1. Khu vực của tôi nổi tiếng với những đặc sản như bún chả, bánh cuốn và bún ốc.

2. Thợ gốm có thể làm ra những chiếc bình và lọ đẹp từ đất sét địa phương.

3. Là những lính cứu hỏa, họa sẵn sàng dập lửa và cứu người.

4. Bác sĩ yêu cầu anh ấy cắt giảm đồ ăn và đồ uống có đường.

5. Chúng tôi thỉnh thoảng chăm sóc con của hàng xóm khi họ vắng nhà.

2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Match half of the sentence in A with the other half in B to make a complete sentence. (Nối nửa câu ở A với nửa còn lại ở B để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. They didn’t know how

a. she gets on well with her neighbours.

2. We couldn’t decide what

b. he usually goes home late.

3. Ngoc is a friendly person, so

c. to go to Bat Trang Pottery Village.

4. His father is a policeman, so

d. to buy as souvenirs.

5. My favorite place of interest in my community is

e. the shopping mall with many facilities for teens.

Đáp án:

1. c

2. d

3. a

4. b

5. e

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không biết cách để đi tới làng gốm Bát Tràng.

2. Chúng tôi không thể quyết định nên mua gì làm quà lưu niệm.

3. Ngọc là một người thân thiện, vì vậy cô ấy hòa thuận với hàng xóm.

4. Bố anh ấy là một cảnh sát, vì vậy ông ấy thường về nhà muộn.

5. Địa điểm yêu thích trong cộng đồng của tôi là trung tâm thương mại với nhiều cơ sở vật chất cho tuổi teen.

3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): You received an email from Mark, your penfriend in the US. He asks you to write him about the things you like in your community. Now write an email (about 100 words) to tell him about these things. (Bạn đã nhận được email từ Mark, người bạn qua thư của bạn ở Mỹ. Anh ấy yêu cầu bạn viết cho anh ấy về những điều bạn thích trong cộng đồng của mình. Bây giờ hãy viết một email (khoảng 100 từ) để nói với anh ấy về những điều này.)

From: ____________________@quickmail.com (your email address)

To: mark@fastmail.us

Subject: My lovely community

Dear Mark,

I’m happy to have received your email, I’m going to tell you about the things I like in my community.

_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

That’s all for now, Mark. Tell me about your community.

Cheers,

______________

Gợi ý:

I’m happy to have received your email. I’m going to tell you about the things I like in my community.

The first thing I like about it is the people. They’re kind and friendly. They’re willing to help one another when it’s necessary. When we moved here three years ago, our next-door neighbours came to our house and said hello. They also told us where to buy things for our house. Another thing I like about my community is that it’s very convenient. It’s close to many facilities such as shopping malls, schools, and cinemas. When we need a service, we can get it immediately.

That’s all for now, Mark. Tell me about your community.

Cheers,

Trang

Hướng dẫn dịch:

Tôi rất vui khi nhận được email của bạn. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về những điều tôi thích trong cộng đồng của mình.

Điều đầu tiên tôi thích ở đây là con người. Họ tốt bụng và thân thiện. Họ sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau khi cần thiết. Khi chúng tôi chuyển đến đây ba năm trước, những người hàng xóm cạnh nhà đã đến nhà chúng tôi và chào hỏi. Họ còn chỉ cho chúng tôi nơi mua đồ cho ngôi nhà của mình. Một điều nữa tôi thích ở cộng đồng của mình là nó rất thuận tiện. Gần nhiều tiện ích như chợ, trường học, rạp chiếu phim. Khi chúng tôi cần một dịch vụ, chúng tôi có thể nhận được nó ngay lập tức.

Bây giờ chỉ vậy thôi, Mark. Hãy kể cho tôi nghe về cộng đồng của bạn.

Thân mến

Trang

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 1: Local community

Unit 2: City life

Unit 3: Healthy living for teens

Review 1

Unit 4: Remembering the past

Unit 5: Our experiences

Đánh giá

0

0 đánh giá