Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 9 Review 1 sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 9 Review 1
1 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
1. A. tourist B. suburb C. metro D. outdoors
2. A. priority B. competition C. electrician D. entertainment
Đáp án:
1. D |
2. A |
Giải thích:
1. Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
2. Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ ba.
2 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
5. If you train harder in three months, you ______ run a marathon.
A. must
B. might not
C. can
D. should not
6. The longer the talk about the matter is, _________.
A. the situation seems worse
B. the worse seem the situation
C. the worse the situation seems
D. the situation seems the worse
7. There is a big _____ site near my house, so it's very noisy.
A. construction
B. construct
C. constructing
D. constructed
8. The committee has _____ a survey of parking problems in residential areas.
A. cut down
B. come around
C. worked out
D. carried out
9. Altdorf is a _____ city with a huge number of foreigners, traders, adventurers, etc.
A. quiet
B. peaceful
C. bustling
D. tranquil
10. The facilities which are available to everybody in an area like parks, schools, shopping centres, etc. are public _____.
A. services
B. amenities
C. features
D. offices
11. We'd better get an _____ to check the wiring before we start decorating.
A. engineer
B. architect
C. electrician
D. artist
12. The government _____ their objective of reducing violent crime.
A. succeeded
B. managed
C. accomplished
D. got
13. Our teacher agreed to extend the _____ by two weeks.
A. finish
B. deadline
C. limit
D. allotment
14. Their house is within easy reach of schools and sports _____.
A. facilities
B. means
C. systems
D. tools
Đáp án:
5. C |
6. C |
7. A |
8. D |
9. C |
10. B |
11. C |
12. C |
13. B |
14. A |
Giải thích:
5. A. must + Vinf: phải làm gì
B. might not + Vinf: có lẽ không làm gì
C. can + Vinf: có thể làm gì
D. should not + Vinf: không nên làm gì
6. So sánh kép: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
7. Cụm danh từ: construction site: địa điểm xây dựng
8. A. cut down on: cắt giảm
B. come around: quay lại, đổi ý
C. work out: tập thể dục. tìm ra đáp án
D. carry out: tiến hành
9. A. quiet - yên lặng
B. peaceful - bình yên
C. bustling - náo nhiệt
D. tranquil - thanh bình
10. A. services - dịch vụ
B. amenities - tiện nghi
C. features - đặc điểm
D. offices - văn phòng
11. A. engineer - kỹ sư
B. architect - kiến trúc sư
C. electrician – thợ điện
D. artist - nghệ sĩ
12. A. succeeded - thành công
B. managed - quản lý
C. accomplished - hoàn thành
D. got - nhận được
13. A. finish - hoàn thành
B. deadline - hạn chót
C. limit - giới hạn
D. allotment - phân phối
14. A. facilities - cơ sở vật chất
B. means - phương tiện
C. systems - hệ thống
D. tools - công cụ
Hướng dẫn dịch:
5. Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn trong ba tháng, bạn có thể chạy marathon.
6. Càng nói dài thì tình hình càng trở nên tồi tệ hơn.
7. Gần nhà tôi có một công trường xây dựng lớn nên rất ồn ào.
8. Ủy ban đã tiến hành khảo sát vấn đề đỗ xe trong khu dân cư.
9. Altdorf là một thành phố sầm uất với số lượng lớn người nước ngoài, thương nhân, nhà thám hiểm, v.v.
10. Các cơ sở vật chất dành cho mọi người trong khu vực như công viên, trường học, trung tâm mua sắm, v.v. là những tiện ích công cộng.
11. Tốt hơn chúng ta nên nhờ thợ điện kiểm tra hệ thống dây điện trước khi bắt đầu trang trí.
12. Chính phủ đã hoàn thành mục tiêu giảm tội phạm bạo lực.
13. Giáo viên của chúng tôi đồng ý gia hạn thời hạn thêm hai tuần.
14. Nhà của họ nằm gần trường học và các cơ sở thể thao.
3 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ ĐỒNG NGHĨA với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
15. Peter was always optimistic, even when things were at their worst.
A. negative
B. positive
C. pessimistic
D. gloomy
16. You need a good level of physical fitness for this sport.
A. natural
B. real
C. mental
D. bodily
Đáp án:
15. B |
16. D |
Giải thích:
15. opimistic ~ positive: tích cực
16. physical ~ bodily: liên quan tới thể chất
Hướng dẫn dịch:
15. Peter luôn lạc quan, ngay cả khi mọi thứ tồi tệ nhất.
16. Bạn cần có thể lực tốt cho môn thể thao này.
4 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ TRÁI NGHĨA với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
17. People once went into local government because they cared about public amenities and service.
A. private
B. common
C. popular
D. shared
18. Every effort will be made to minimise inconvenience to customers while work is in progress.
A. optimise
B. decrease
C. reduce
D. maximise
Đáp án:
17. A |
18. D |
Giải thích:
17. public (công khai) >< private (riêng tư)
18. minimise (tối thiểu hóa) >< maximise (tối đa hóa)
Hướng dịch:
1. Người ta từng tham gia chính quyền địa phương vì họ quan tâm đến các tiện ích và dịch vụ công cộng.
2. Mọi nỗ lực sẽ được thực hiện để giảm thiểu sự bất tiện cho khách hàng trong khi công việc đang được tiến hành.
5 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi trao đổi sau đây.)
19. - May I give you a hand?
- ___________________.
A. Yes, I'd love to.
B. Thank you. You are so kind.
C. Yes, give me.
D. I'm not sure.
20. - May I give you a hand?
- ___________________.
A. I promise.
B. No, not yet.
C. Sure, l'd be glad to help.
D. You're welcome!
Đáp án:
19. B |
20. C |
Hướng dẫn dịch:
19. - Tôi có thể giúp bạn một tay được không?
- ___________________.
A. Vâng, tôi rất muốn.
B. Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt quá.
C. Vâng, đưa cho tôi.
D. Tôi không chắc chắn.
20. - Tôi có thể giúp bạn một tay được không?
- ___________________.
A. Tôi hứa.
B. Chưa, chưa.
C. Chắc chắn rồi, tôi rất vui khi được giúp đỡ.
D. Không có gì!
6 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
London, the capital city of England and the United Kingdom, is situated on the River Thames, which meanders through the city. It is renowned for its numerous bridges. Among the bridges, the oldest one is London Bridge, which was originally built of wood but reconstructed in stone in 1217. However, the most unique bridge is Tower Bridge, which was designed to blend in with the nearby Tower of London.
London is a thriving commercial and cultural centre with many significant financial organisations such as the Bank of England and the London Stock Exchange. They are located in the area called the City. Docklands, the former port in east London, has been redeveloped as a business centre. The West End boasts theatres, cinemas, museums, and stores. Due to the high cost of housing near the city centre, many people working in London prefer to live in the suburbs and commute to work by train or bus. London's transportation system is well-connected, with various modes of transportation available, including the red London buses, black taxi cabs, and the London Underground, commonly known as 'the Tube'.
London is now a cosmopolitan, multicultural city which has attracted people from around the globe. Although some people from other parts of Britain view it as very noisy and dirty, many others visit London only for the 'bright lights' - the theatres round Shaftesbury Avenue or the shops of Oxford Street. People also take their children to visit Buckingham Palace, where the royal family lives, and the clock tower, from which Big Ben tolls the hour. Young people, on the other hand, are lured to the pubs and comedy clubs of Covent Garden, live music concerts, and the stalls of Camden market.
21. What was designed to blend in with the nearby Tower of London?
A. London Bridge.
B. Bank of England.
C. Tower Bridge.
D. Big Ben.
22. Which area of London is known for its many important financial institutions?
A. Docklands.
B. West End.
C. The City.
D. Covent Garden.
23. What is the main reason why many people who work in London commute from the suburbs?
A. Better housing options in the city centre.
B. Better schools for their children in the suburbs.
C. Cheaper cost of living in the city centre.
D. Expensive property prices near the city centre.
24. What does the pronoun "it" in paragraph 3 refer to?
A. the globe
B. the Tube
C. London
D. the theatre
25. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. London is a thriving commercial and cultural centre.
B. The Bank of England and the London Stock Exchange are in the West End.
C. The West End is home to many theatres, cinemas, museums, and shops.
D. Young people are attracted to the pubs and comedy clubs of Covent Garden.
Đáp án:
21. C |
22. C |
23. D |
24. C |
25. B |
Giải thích:
21. Thông tin ở đoạn 1: “However, the most unique bridge is Tower Bridge, which was designed to blend in with the nearby Tower of London.”
22. Thông tin ở đoạn 2: “London is a thriving commercial and cultural centre with many significant financial organisations such as the Bank of England and the London Stock Exchange. They are located in the area called the City.”
23. Thông tin ở đoạn 2: “Due to the high cost of housing near the city centre, many people working in London prefer to live in the suburbs and commute to work by train or bus.”
24. Thông tin ở đoạn 3: “London is now a cosmopolitan, multicultural city which has attracted people from around the globe. Although some people from other parts of Britain view it as very noisy and dirty, many others visit London only for the 'bright lights' - the theatres round Shaftesbury Avenue or the shops of Oxford Street.
25. Từ câu đầu tiên và câu thứ hai của đoạn 2, chúng ta thấy rằng Ngân hàng Anh và Sở giao dịch chứng khoán Luân Đôn nằm trong khu vực được gọi là Thành phố, không phải ở West End.
Hướng dẫn dịch:
Luân Đôn, thủ đô của Anh và Vương quốc Anh, nằm trên sông Thames, uốn khúc qua thành phố. Nó nổi tiếng với nhiều cây cầu. Trong số các cây cầu, cây cầu cổ nhất là Cầu Luân Đôn, ban đầu được xây bằng gỗ nhưng được xây dựng lại bằng đá vào năm 1217. Tuy nhiên, cây cầu độc đáo nhất là Cầu Tháp, được thiết kế để hòa hợp với Tháp Luân Đôn gần đó.
Luân Đôn là một trung tâm thương mại và văn hóa thịnh vượng với nhiều tổ chức tài chính quan trọng như Ngân hàng Anh và Sở giao dịch chứng khoán Luân Đôn. Họ nằm trong khu vực được gọi là Thành phố. Docklands, cảng cũ ở phía đông London, đã được tái phát triển thành trung tâm thương mại. West End tự hào có nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng và cửa hàng. Do chi phí nhà ở gần trung tâm thành phố cao, nhiều người làm việc ở London thích sống ở vùng ngoại ô và đi làm bằng tàu hỏa hoặc xe buýt. Hệ thống giao thông của Luân Đôn được kết nối tốt với nhiều phương thức vận chuyển khác nhau, bao gồm xe buýt Luân Đôn màu đỏ, taxi màu đen và Tàu điện ngầm Luân Đôn, thường được gọi là 'Tàu điện ngầm'.
London hiện là một thành phố quốc tế, đa văn hóa, thu hút mọi người từ khắp nơi trên thế giới. Mặc dù một số người từ các vùng khác của nước Anh coi thành phố này rất ồn ào và bẩn thỉu, nhưng nhiều người khác đến thăm London chỉ vì 'những ánh đèn rực rỡ' - những nhà hát quanh Đại lộ Shaftesbury hoặc các cửa hàng trên Phố Oxford. Mọi người cũng đưa con cái đến thăm Cung điện Buckingham, nơi gia đình hoàng gia sinh sống và tháp đồng hồ, nơi Big Ben thu phí giờ. Mặt khác, giới trẻ bị thu hút đến các quán rượu và câu lạc bộ hài kịch ở Covent Garden, các buổi hòa nhạc trực tiếp và các quầy hàng ở chợ Camden.
7 (trang 30 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)
Millbrook
I live in a small town of Millbrook in the rolling hills of upstate New York. It is a (26)_____ community of just over 1,500 residents. Despite its small size, Millbrook has a rich history and vibrant cultural scene (27)_____ numerous galleries, restaurants, and boutiques on its charming Main Street. It is home to a diverse range of residents, from young families to retirees, and boasts a strong sense of community (28)_____. Every year, residents come together for events like the Millbrook Farmers Market and the Millbrook Literary Festival, which (29)_____ the town's agricultural heritage and literary tradition. In spite of its rural setting, Millbrook is well-connected to nearby cities like Poughkeepsie and New York City, making it an attractive place to live for those seeking (30)_____ peaceful retreat from urban life. Overall, Millbrook is a warm and welcoming community with a strong sense of place and identity.
26. A. liveable B. living C. live D. life
27. A. for B. without C. with D. of
28. A. mood B. attitude C. soul D. spirit
29. A. welcome B. celebrate C. mention D. discuss
30. А. a B. the C. an D. O
Đáp án:
26. A |
27. C |
28. D |
29. B |
30. A |
Giải thích:
26. Trước danh từ cần một tính từ.
27. A. for: cho
B. without: mà không
C. with: với
D. of: của
28. community spirit: tinh thần cộng đồng
29. A. welcome (chào đón)
B. celebrate (tự hào)
C. mention (đề cập)
D. discuss (thảo luận)
30. Cụm danh từ “peaceful retreat” chưa được nhắc tới lần nào và bắt đầu bằng phụ âm => đi với mạo từ “a”
Hướng dẫn dịch:
Millbrook
Tôi sống ở thị trấn nhỏ Millbrook trên những ngọn đồi thoai thoải ở ngoại ô New York. Đây là một cộng đồng đáng sống với chỉ hơn 1.500 cư dân. Mặc dù có quy mô nhỏ nhưng Millbrook có lịch sử phong phú và khung cảnh văn hóa sôi động với nhiều phòng trưng bày, nhà hàng và cửa hàng trên phố Main quyến rũ. Đây là nơi sinh sống của nhiều cư dân đa dạng, từ các gia đình trẻ đến những người về hưu và tự hào về tinh thần cộng đồng mạnh mẽ. Hàng năm, cư dân cùng nhau tham gia các sự kiện như Chợ Nông dân Millbrook và Lễ hội Văn học Millbrook, nhằm tôn vinh di sản nông nghiệp và truyền thống văn học của thị trấn. Mặc dù nằm ở vùng nông thôn, Millbrook có kết nối thuận tiện với các thành phố lân cận như Poughkeepsie và Thành phố New York, khiến nơi đây trở thành nơi sinh sống hấp dẫn cho những người tìm kiếm nơi nghỉ dưỡng yên bình khỏi cuộc sống thành thị. Nhìn chung, Millbrook là một cộng đồng nồng hậu và thân thiện với ý thức mạnh mẽ về vị trí và bản sắc.
8 (trang 30 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
31. The bigger the city is, the more noisy it is.
A B C D
32. They had to teach her how she constructed a logical argument.
A B C D
Đáp án:
31. C |
32. C |
Giải thích:
31. “noisy” là tính từ 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng đuôi “y” nên khi ở dạng so sánh áp dụng cấu trúc như 1 âm tiết
Sửa lại: the more noisy => the noisier
32. how to V: cách để làm gì
Sửa lại: she constructed => to construct
Hướng dẫn dịch:
31. Thành phố càng lớn thì càng ồn.
32. Họ phải dạy cô ấy cách để xây dựng một cuộc tranh luận khoa học.
9 (trang 31 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)
33. I cannot run a marathon if I don't train very hard.
A. I cannot run a marathon although I train very hard.
B. I train very hard, and I can run a marathon now.
C. Unless I train very hard, I cannot run a marathon.
D. I will train very hard unless I can run a marathon.
34. Mike used to pass these skills down to his son.
A. Mike used to be taught these skills by his son.
B. Mike used to teach these skills to his son.
C. These skills used to be taught by his son.
D. These skills were passed through generations.
35. You should wear your coat, or you may catch a cold.
A. If you don't wear your coat, you may catch a cold.
B. Unless you wear your coat, you may not catch a cold.
C. You may wear a coat if you don't catch a cold.
D. You may catch a cold even though you wear your coat.
36. That song reminds me of our first date.
A. I heard that song on the first date.
B. I composed a song on our first date.
C. Our first date brings back the memory of that song.
D. That song makes me remember our first date.
Đáp án:
33. C |
34. B |
35. A |
36. D |
Giải thích:
33. Tôi không thể chạy marathon nếu tôi không tập luyện chăm chỉ.
A. Tôi không thể chạy marathon mặc dù tôi tập luyện rất chăm chỉ.
=> Sai nghĩa
B. Tôi tập luyện rất chăm chỉ và bây giờ tôi có thể chạy marathon.
=> Sai nghĩa
C. Trừ khi tôi luyện tập chăm chỉ, tôi không thể chạy marathon.
=> Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If/Unless + S + V(s/es), S + will/can/... + V
D. Tôi sẽ tập luyện rất chăm chỉ trừ khi tôi có thể chạy marathon.
=> Sai nghĩa
34. Mike từng truyền lại những kỹ năng này cho con trai mình.
A. Mike từng được con trai dạy những kỹ năng này.
=> Sai nghĩa
B. Mike từng dạy những kỹ năng này cho con trai mình.
=> Cấu trúc: used to V: từng hay làm gì trong quá khứ
C. Những kỹ năng này từng được con trai anh ấy dạy.
=> Sai nghĩa
D. Những kỹ năng này được truyền qua nhiều thế hệ.
=> Sai nghĩa
35. Bạn nên mặc áo khoác vào, nếu không bạn có thể bị cảm lạnh.
A. Nếu bạn không mặc áo khoác, bạn có thể bị cảm lạnh.
=> Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If/Unless + S + V(s/es), S + will/can/... + V
B. Nếu bạn không mặc áo khoác, bạn sẽ không bị cảm lạnh.
C. Bạn có thể mặc áo khoác nếu không bị cảm lạnh.
D. Bạn có thể bị cảm lạnh mặc dù đã mặc áo khoác.
36. Bài hát đó làm tôi nhớ đến buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi.
A. Tôi đã nghe bài hát đó vào buổi hẹn hò đầu tiên.
=> Chưa sát nghĩa
B. Tôi đã sáng tác một bài hát trong buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi.
=> Sai nghĩa
C. Buổi hẹn hò đầu tiên của chúng ta gợi lại ký ức về bài hát đó.
=> Sai nghĩa
D. Bài hát đó làm tôi nhớ đến buổi hẹn hò đầu tiên của chúng ta.
=> Cấu trúc: make sb Vinf: khiến ai làm gì
10(trang 31 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words / phrases given. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu được viết đúng nhất từ các từ/cụm từ đã cho.)
37. more / developed / a city / be / more / food / people / throw away.
A. The more developed a city is, the more food people throw away.
B. More developed a city is, more food people will throw away.
C. The more developed a city is, more food people throw away.
D. More developed a city is, the more food people throw away.
38. doctor / advise / cut down / his / drinking.
A. The doctor advised him to cut down in his drinking.
B. The doctor has advised him cutting down on his drinking.
C. The doctor has advised him to cut down in his drinking.
D. The doctor advised him to cut down on his drinking.
39. staff / discuss / what / do / case / emergency.
A. The staff is discussing what is doing in the case of emergency
B. The staff were discussing what they did in case of emergency.
C. The staff are discussing what to do in case of emergency.
D. The staff was discussing what to do in the case of emergency.
40. you / get / good job / if / you / good / English / and / IT
A. You must get a good job if you are good for English and IT.
B. You can get good job if you do good at English and IT.
C. You may get a good job if you are good at English and IT.
D. You should get a good job if you can be good at English and IT.
Đáp án:
37. A |
38. D |
39. C |
40. C |
Giải thích:
37. So sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
38.
- Cấu trúc:
+ advise sb to V: khuyên ai làm gì
+ cut down on st: cắt giảm cái gì
39.
- Chủ ngữ “the staff” (nhân viên) là danh từ số nhiều => dùng với to be “are” hoặc “were”
=> loại A, D
- what to do: làm cái gì
40.
A. Bạn phải nhận được công việc tốt nếu bạn tốt cho tiếng Anh và công nghệ thông tin.
=> Nghĩa không phù hợp
B. Bạn có thể nhận được công việc tốt nếu bạn làm việc tốt ở tiếng Anh và công nghệ thông tin.
=> “do good” thường nói về những việc tốt liên quan tới đạo đức
=> Nghĩa không phù hợp
Hướng dẫn dịch:
37. Thành phố càng phát triển thì người ta càng vứt đi nhiều thức ăn hơn.
38. Bác sĩ khuyên anh ấy nên giảm bớt việc uống rượu.
39. Các nhân viên đang thảo luận phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp.
40. Bạn có thể có được một công việc tốt nếu bạn giỏi tiếng Anh và CNTT.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 3: Healthy living for teens
Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now