Giải Sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past | Giải SBT Tiếng Anh 9 Global Success

28

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 9 Unit 4: Remembering the past sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 9 Unit 4: Remembering the past

A. Pronunciation (trang 32)

1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the words having the sounds /m/ and /l/. Then read them aloud. (Gạch chân những từ chứa âm /m/ và /l/. Sau đó đọc to chúng lên.)

1. If we don't preserve our culture, the later generations will forget it.

2. England's rich customs and traditions are famous worldwide.

3. In the past, most people lived in villages and small towns.

4. They enjoyed a comfortable lifestyle when they moved to the country.

5. We learned a lot about the local customs and traditions.

Đáp án:

1. If we don’t preserve our culture, the later generation will forget it.

2. England’s rich customs and traditions are famous worldwide.

3. In the past, most people were living in villages and small towns.

4. They enjoyed a comfortable lifestyle when they moved to the country.

5. We learned a lot about the local customs and traditions.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta không bảo tồn văn hóa của mình thì thế hệ sau sẽ quên nó.

2. Phong tục và truyền thống phong phú của nước Anh nổi tiếng khắp thế giới.

3. Trước đây, hầu hết mọi người sống ở làng mạc và thị trấn nhỏ.

4. Họ tận hưởng một lối sống thoải mái khi chuyển đến vùng quê.

5. Chúng tôi đã học được rất nhiều về phong tục và truyền thống địa phương.

2 (trang 32 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the word A, B, C, or D that has a different stress pattern in each line. (Chọn đáp án A, B, C, hoặc D cái mà có trọng âm khác ở mỗi dòng.)

1. A. ancient          B. basic                 C. observe                      D. structure

2. A. continue        B. recognise          C. concentrate                 D. occupy

3. A. observe         B. promote            C. prefer                         D. visit

4. A. communal     B. monument        C. heritage                      D. typical

5. A. magnificent   B. generation        C. development              D. activity

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. A

5. B

Giải thích:

1. Đáp án C có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1.

2. Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1.

3. Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm thứ 2.

4. Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1.

5. Đáp án B có trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2.

B. Vocabulary & Grammar (trang 32, 33, 34)

1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each of the sentences with a word from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ trong hộp.)

complex      worshipping          structure                wish            recognised   heritage

1. Our country has a huge _____ of different temples and historical buildings.

2. The people in these villages still follow the ancient custom of _____ ancestors.

3. А _____ is something that has been built, especially something large such as a building or a bridge.

4. My brother's _____ is that he didn't have to study chemistry. He's terrible at it.

5. The Imperial Citadel of Thang Long was _____ as a World Heritage Site by UNESCO in 2010.

6. It's the responsibility of the older generation to pass on its cultural _____ to the next generation.

Đáp án:

1. complex

2. worshipping

3. structure

4. wish

5. recognised

6. heritage

Hướng dẫn dịch:

1. Đất nước chúng ta có một quần thể khổng lồ gồm nhiều đền chùa và công trình lịch sử khác nhau.

2. Người dân ở các làng này vẫn giữ tục thờ cúng tổ tiên từ xa xưa.

3. Cấu trúc là thứ đã được xây dựng, đặc biệt là những thứ lớn như một tòa nhà hoặc một cây cầu.

4. Mong muốn của anh trai tôi là anh ấy không phải học hóa học. Anh ấy thật tệ ở khoản đó.

5. Hoàng thành Thăng Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới năm 2010.

6. Trách nhiệm của thế hệ trước là truyền lại di sản văn hóa của mình cho thế hệ sau.

2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. We'd like to make a small _____ to the fund for preserving our heritage sites. (CONTRIBUTE)

2. _____, they want more information before they put money into the project to restore the temple. (BASIC)

3. In my opinion, a place of interest is a place famous for its scenery or a well-known _____ place. (HISTORY)

4. You can change the whole _____ of your classroom just by putting up some pictures on the walls. (APPEAR)

5. The castle is instantly _____ ; you can easily see it from afar. (RECOGNISE)

6. This disease is very dangerous as it doesn't have any _____ traits. (OBSERVE)

Đáp án:

1. contribution

2. Basically

3. historical

4. appearance

5. recognisable

6. observable

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi muốn đóng góp một phần nhỏ vào quỹ bảo tồn các di sản của chúng tôi.

2. Về cơ bản, họ muốn biết thêm thông tin trước khi bỏ tiền vào dự án trùng tu ngôi chùa.

3. Theo tôi, địa điểm ưa thích là một địa điểm nổi tiếng về phong cảnh hoặc một địa điểm lịch sử nổi tiếng.

4. Bạn có thể thay đổi toàn bộ diện mạo lớp học của mình chỉ bằng cách treo một số bức tranh lên tường.

5. Có thể nhận ra ngay lâu đài; bạn có thể dễ dàng nhìn thấy nó từ xa.

6. Căn bệnh này rất nguy hiểm vì nó không có đặc điểm gì có thể quan sát được.

3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)

1. Young people need to be aware of the risks _____ with smoking and taking drugs.

A. related             

B. associated                  

C. maintained                

D. appeared

2. Some parts of the temple are still _____ very well by the local people.

A. promoted         

B. preserved                  

C. celebrated                  

D. observed

3. Bai Dinh Pagoda is a large complex which includes many _____ built over a long period of time.

A. ingredients      

B. measures                   

C. patterns                     

D. structures

4. The traditional family with three or four _____ living under one roof still remains in this region.

A. customs           

B. anniversaries             

C. generations                

D. performances

5. A_____ is a large strong building built in the past by kings or queens or other important people.

A. castle               

B. temple                       

C. pagoda                      

D. church

6. This building is no longer _____; nobody lives in it.

A. magnificent     

B. historical                   

C. occupied                   

D. located

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. C

5. A

6. C

Giải thích:

1. associated with: có liên quan tới

2.

A. promoted: thúc đẩy

B. preserved: bảo tồn

C. celebrated: tổ chức

D. observed: quan sát

3.

A. ingredients: thành phần

B. measures: biện pháp

C. patterns: mẫu

D. structures: cấu trúc

4.

A. customs: phong tục

B. anniversaries: kỉ niệm

C. generations: thế hệ

D. performances: màn biểu diễn

5.

A. castle: lâu đài   

B. temple: chùa    

C. pagoda: chùa             

D. church: nhà thờ

6.

A. magnificent: tráng lệ

B. historical: thuộc về lịch sử

C. occupied: chiếm đóng                   

D. located: nằm

Hướng dẫn dịch:

1. Thanh niên cần nhận thức được những nguy cơ liên quan đến việc hút thuốc và sử dụng ma túy.

2. Một số phần của ngôi chùa vẫn được người dân địa phương bảo tồn rất tốt.

3. Chùa Bái Đính là một quần thể rộng lớn bao gồm nhiều công trình kiến trúc được xây dựng trong thời gian dài.

4. Ở vùng này vẫn còn tồn tại những gia đình truyền thống ba, bốn thế hệ chung sống dưới một mái nhà.

5. Lâu đài là một tòa nhà lớn kiên cố được xây dựng từ xa xưa bởi các vị vua, hoàng hậu hoặc những người quan trọng khác.

6. Tòa nhà này không còn người sử dụng; không ai sống trong đó.

4 (trang 34 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write wishes for the following situations. (Viết những điều ước cho những tình huống sau.)

1. I have little time to chat with my friends every day.

I wish _______________________________________.

2. My friends argue all the time. It is a pity that.

_______________________________________.
3. My dad wants to have enough money to travel to Sydney, but he doesn't.

_______________________________________.

4. My sister hates the cold temperatures of winter. She wants warm weather all the year round.

_______________________________________.

5. We have to do lots of homework at weekends.

_______________________________________.

Đáp án:

1. I wish I had more / much time to chat with my friends every day.

2. I wish my friends didn’t argue / stopped arguing all the time.

3. My dad wishes he had enough money to travel to Sydney.

4. My sister wishes the weather was / were warm all the year round.

5. We wish we didn’t have to do lots of homework at weekends.

Giải thích:

Cả 5 câu này đều sử dụng câu ước ở hiện tại:

- Dạng khẳng định: S + wish + S + Vqk

- Dạng phủ định:

+ Với động từ to be: S + wish + S + was/were + not... (“were” thường được dùng nhiều hơn áp dụng với mọi chủ ngữ)

+ Với động từ thường: S + wish + S + didn’t + V

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ước gì mình có nhiều/nhiều thời gian hơn để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.

2. Tôi ước gì bạn bè tôi không cãi nhau / ngừng tranh cãi mọi lúc.

3. Bố tôi ước ông có đủ tiền để đi du lịch Sydney.

4. Chị tôi ước gì thời tiết ấm áp quanh năm.

5. Chúng ta ước mình không phải làm nhiều bài tập về nhà vào cuối tuần.

5 (trang 34 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the passage by using the past simple or past continuous of the given verbs in the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của những động từ đã cho trong hộp.)

dance          carry            be                hold            forget          wear

Last night I had an amazing dream. In my dream, when I was walking to school, a strange creature came my way. He (1) _____ a big object in his hands. He (2) _____ strange clothing and (3) _____ a weird dance. He told me about his long trip from the past. I was so surprised that I (4) _____ to go to school. I asked him what he (5) _____. He said that it was a present for me. Later I woke up and wondered if it (6) _____ all a dream. I hope not!

Đáp án:

1. was holding

2. was wearing

3. (was) dancing

4. forgot

5. was carrying

6. was

Hướng dẫn dịch:

Đêm qua tôi đã có một giấc mơ tuyệt vời. Trong giấc mơ, khi tôi đang đi bộ đến trường thì có một sinh vật lạ xuất hiện. Anh ta đang cầm một vật thể lớn trong tay. Anh ta mặc quần áo kỳ lạ và nhảy một điệu nhảy kỳ lạ. Anh kể cho tôi nghe về chuyến đi dài ngày xưa. Tôi ngạc nhiên đến mức quên cả đi học. Tôi hỏi anh ấy đang mang theo thứ gì. Anh ấy nói rằng đó là một món quà dành cho tôi. Sau đó tôi tỉnh dậy và tự hỏi liệu tất cả chỉ là một giấc mơ. Tôi hy vọng là không!

6 (trang 34 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. I wish my mum _______ me eat vegetables.

A. doesn't make             

B. didn't make                

C. isn't making     

2. The kids _______ in the garden while it was still raining.

A. are playing                

B. played                       

C. were playing

3. While I was washing the dishes, Sam _______ anything.

A. wasn't doing              

B. didn't do                    

C. wouldn't do

4. _______ a video last night when I called you?

A. Were you watching    

B. Did you watch           

C. You watched

5. I wish I _______ the history teacher's question about the Ho Dynasty Citadel.

A. can answer                

B. could answer             

C. should answer

6. My mum wishes buses _______ so overcrowded during the rush hour.

A. are not                      

B. won't be                    

C. were not

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

6. C

Giải thích:

1. Câu ước ở hiện tại dạng phủ định với động từ thường: S + wish + S + didn’t + V

2. Diễn tả 2 hành động đang xảy ra song song trong quá khứ: S1 + was/were + Ving + while + S2 + was/were + Ving

3. Diễn tả 2 hành động đang xảy ra song song trong quá khứ: S1 + was/were (not) + Ving + while + S2 + was/were (not) + Ving

4. Khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn

5. Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ: can => could

6. Câu ước ở hiện tại dạng phủ định với động từ to be: S + wish + S + was/were...

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ước gì mẹ tôi không bắt tôi ăn rau.

2. Bọn trẻ đang chơi trong vườn khi trời vẫn mưa.

3. Trong khi tôi đang rửa bát thì Sam không làm gì cả.

4. Tối qua bạn có đang xem video khi tôi gọi cho bạn không?

5. Ước gì tôi có thể trả lời câu hỏi của giáo viên lịch sử về Thành nhà Hồ.

6. Mẹ tôi mong xe buýt không quá đông trong giờ cao điểm.

C. Speaking (trang 35)

1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Make conversations to express thanks and respond in the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại để bày tỏ sự cảm ơn và đáp lại trong các tình huống sau.)

1. The temple keeper told you about the history of the temple and you thank him.

2. You thank your uncle for telling you a story from his childhood.

Gợi ý:

1. You: Thank you very much for telling us the history of the temple.

 Temple keeper: You’re welcome.

2. You: Thank you for telling me the story about your childhood.

 Your uncle: No problem.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã kể cho chúng tôi nghe về lịch sử của ngôi chùa.

  Người giữ đền: Không có gì.

2. Bạn: Cảm ơn chú đã kể cho cháu nghe câu chuyện tuổi thơ của chú.

  Chú của bạn: Không có gì.

2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about the historical places that you know or you have visited. You may use the cues given in the box. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm lịch sử mà bạn biết hoặc bạn đã ghé thăm. Bạn có thể sử dụng các gợi ý được đưa ra trong hộp.)

The Great Wall                                            China         

Taj Mahal                                                    India          

Angkor Wat                                                 Cambodia

Co Loa Citadel (Thành Cổ Loa)                   Viet Nam

Example:

A: Can you tell me about one historical place you have visited?

B: OK. I have visited Co Loa Citadel.

A: Where is it located?

B: It is located in Dong Anh District, Ha Noi.

Gợi ý:

A: Can you tell me about one historical place you have visited?

B: OK. I have visited The Great Wall.

A: Where is it located?

B: It is located in China.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về một địa điểm lịch sử mà bạn đã đến thăm không?

B: Được rồi. Tôi đã đến thăm Vạn Lý Trường Thành.

A: Nó nằm ở đâu?

B: Nó nằm ở Trung Quốc.

3 (trang 35 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about the ways people in Hoi An Ancient Town preserve their heritage. You may use the cues given. Look at the example below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về cách người dân Phố cổ Hội An bảo tồn di sản của mình. Bạn có thể sử dụng các gợi ý được đưa ra. Nhìn vào ví dụ dưới đây.)

- Preventing ancient structures from being damaged or lost

- Repairing old buildings and ancient houses

- Promoting local products such as lanterns and tailor-made clothes

- Preserving traditional craft villages like Tra Que, Thanh На,...

Example:

A: What do people in Hoi An do to preserve their heritage?

B: They prevent ancient structures from being damaged or lost.

Gợi ý:

A: How do people in Hoi An preserve their heritage?

B: They repair old buildings and ancient houses.

Hướng dẫn dịch:

A: Cách người dân ở Hội An bảo tồn di sản của họ như thế nào?

B: Họ sửa chữa các công trình cổ và những căn nhà cổ.

D. Reading (trang 36, 37)

1 (trang 36 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C or D to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

ONE-ROOM SCHOOLHOUSES

In the 1800s and early 1900s, most children went to school in one-room schoolhouses. At that time, most people lived (1) _____ farms. The farms were spread out. One-room schoolhouses were built because there weren't many children in the farm areas. Most of the one-room schoolhouses only (2) _____ about fifteen to twenty children. The one-room schoolhouses had just one teacher. That teacher instructed all students from the age of five or six up to ages thirteen or fourteen or even older. The teacher also (3) _____ all subjects. In one-room schoolhouses, students did a lot of reciting and memorising. Reciting means that they said out loud (4) _____ they learned. The teacher would ask a question, and the students would stand up and recite the answer. Students also did a lot of memorising. They were often asked to memorise poems. They had to memorise famous (5) _____ and important facts, too.

1. A. in                 B. on                    C. for                    D. with

2. A. had               B. made                C. founded            D. promoted

3. A. gave              B. observed           C. taught               D. educated

4. A. which           B. how                  C. that                   D. what

5. A. speeches        B. words               C. languages         D. questions

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. D

5. A

Giải thích:

1. on farms: trên những nông trại

2.

A. had: có

B. made: làm ra

C. founded: thành lập

D. promoted : thúc đẩy

Hướng dẫn dịch:

NHÀ TRƯỜNG MỘT LỚP

Vào những năm 1800 và đầu những năm 1900, hầu hết trẻ em đến trường trong những ngôi trường một lớp. Vào thời điểm đó, hầu hết mọi người sống ở trang trại. Các trang trại đã được trải rộng ra. Những ngôi trường một phòng được xây dựng vì ở vùng nông thôn không có nhiều trẻ em. Hầu hết các ngôi trường một phòng chỉ có khoảng mười lăm đến hai mươi học sinh. Những ngôi trường một phòng chỉ có một giáo viên. Người thầy đó đã dạy tất cả học sinh từ năm, sáu tuổi cho đến mười ba, mười bốn tuổi hoặc thậm chí lớn hơn. Thầy còn dạy tất cả các môn. Trong những ngôi trường một phòng, học sinh đọc thuộc lòng và ghi nhớ rất nhiều. Đọc thuộc lòng có nghĩa là họ nói to những gì họ đã học. Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh đứng lên đọc đáp án. Học sinh cũng đã ghi nhớ rất nhiều. Họ thường được yêu cầu ghi nhớ những bài thơ. Họ cũng phải ghi nhớ những bài phát biểu nổi tiếng và những sự kiện quan trọng.

2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Edinburgh is the capital city of Scotland. It has enormous historical significance. Locate on the east coast of Scotland, Edinburgh proudly offers a window to the past. For man people, this city is an exciting mix of something traditional and something modern.

Edinburgh has been Scotland's royal city since 1437. Most of Edinburgh's sights are withi two districts: the old town and the new town. The medieval Royal Mile stretching for over: mile from Edinburgh Castle to the Palace of Holyroodhouse dominates the city's central area. The Royal Mile is one of the largest, longest and most splendid streets for buildings in Britain.

To millions of visitors, Edinburgh Castle is a must-see because there are many treasures Princess Street is in Edinburgh's new town, directly below the castle. Next to Princess Street, in the shadow of Edinburgh Castle, lies the green Princess Street Gardens. This is one of the most delightful gardens in Britain.

Edinburgh is also a cultural centre. The worldwide famous Edinburgh Fringe Festival (a series of arts festivals held in August) draws thousands and thousands of visitors to the city annually. So Edinburgh is really a place no traveler should ignore.

1. Which of the following dominates the central area of Edinburgh?

A. The Royal Mile.                                     

B. Edinburgh Castle.

C. Holyroodhouse.                                     

D. Princess Street.

2. The word "splendid" in the passage mostly means _____.

A. communal       

B. basic                         

C. magnificent               

D. occupied

3. The word "This" in the passage refers to _____.

A. Princess Street                                        

B. Edinburgh                 

C. Edinburgh Castle                                    

D. Princess Street Gardens

4. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Edinburgh belonged to the past.

B. Edinburgh is Scotland's royal city.

C. Holyroodhouse is at one end of Royal Mile.

D. Arts festivals are held in August in Edinburgh.

5. Where can you find this passage?

A. In a local guide book.

B. In a travel journal.

C. In a student's diary.

D. In a science report.

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. A

5. A

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn 2: “The medieval Royal Mile stretching for over: mile from Edinburgh Castle to the Palace of Holyroodhouse dominates the city's central area.”

2. Thông tin ở đoạn 2: “The Royal Mile is one of the largest, longest and most splendid streets for buildings in Britain.” (Royal Mile là một trong những con đường lớn nhất, dài nhất và lộng lẫy nhất dành cho các tòa nhà ở Anh.)

=> splendid ~ magnificient: lộng lẫy

3. Thông tin ở đoạn 3: Next to Princess Street, in the shadow of Edinburgh Castle, lies the green Princess Street Gardens. This is one of the most delightful gardens in Britain.)

4. Thông tin ở đoạn 1: Edinburgh is the capital city of Scotland. (Edinburgh là thành phố thủ đô của Scotland.)

=> Câu dùng thì hiện tại đơn do đó nêu lên một sự thật ở hiện tại

=> Việc nói Edinburgh thuộc về quá khứ là không đúng

5.

A. In a local guide book: trong sách hướng dẫn địa phương.

B. In a travel journal: trong một tạp chí du lịch

C. In a student's diary: trong nhật kí của một học sinh

D. In a science report: trong một báo cáo khoa học

=> Đoạn văn mô tả lịch sử, văn hóa Edinburgh

=> Nó nằm trong sách hướng dẫn địa phương là hợp lý nhất

Hướng dẫn dịch:

Edinburgh là thủ đô của Scotland. Nó có ý nghĩa lịch sử to lớn. Nằm trên bờ biển phía đông của Scotland, Edinburgh tự hào mang đến cánh cửa nhìn về quá khứ. Đối với đàn ông, thành phố này là sự kết hợp thú vị giữa cái gì đó truyền thống và cái gì đó hiện đại.

Edinburgh là thành phố hoàng gia của Scotland từ năm 1437. Hầu hết các điểm tham quan của Edinburgh đều nằm trong hai quận: khu phố cổ và thị trấn mới. Royal Mile thời trung cổ trải dài hơn: dặm từ Lâu đài Edinburgh đến Cung điện Holyroodhouse thống trị khu vực trung tâm thành phố. Royal Mile là một trong những con đường lớn nhất, dài nhất và lộng lẫy nhất dành cho các tòa nhà ở Anh.

Đối với hàng triệu du khách, Lâu đài Edinburgh là địa điểm không thể bỏ qua vì có rất nhiều kho báu Phố Princess nằm ở thị trấn mới của Edinburgh, ngay bên dưới lâu đài. Bên cạnh Phố Princess, dưới bóng của Lâu đài Edinburgh, là Khu vườn Phố Princess xanh tươi. Đây là một trong những khu vườn thú vị nhất ở Anh.

Edinburgh cũng là một trung tâm văn hóa. Lễ hội Edinburgh Fringe nổi tiếng thế giới (một chuỗi lễ hội nghệ thuật được tổ chức vào tháng 8) thu hút hàng nghìn du khách về thành phố hàng năm. Vì thế Edinburgh thực sự là một địa điểm mà du khách không nên bỏ qua.

3 (trang 37 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Fill in each blank with a word to complete the passage. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ để hoàn thành đoạn văn.)

The One Pillar Pagoda is a historic Buddhist temple in Ha Noi. The unique pagoda is (1) _____ in the western part of the city, near Ho Chi Minh's Mausoleum. Legend has it that Emperor Ly Thai To of the Ly Dynasty, who had no children, used to go to (2) _____ to pray to Buddha for a son. One night, he dreamt that he met a man, who (3) _____ sitting on a great lotus flower in a square-shaped pond on the western side of Thang Long Citadel. This man gave the King a baby boy. Months later, (4) _____ the Queen gave birth to a boy, the Emperor ordered the construction of a pagoda supported by only one (5) _____ to look like the lotus seat in his dream. According to a theory, the pagoda was built in a style of a lotus emerging out of the water.

Đáp án:

1. located

2. pagodas

3. was

4. when

5. pillar

Hướng dẫn dịch:

Chùa Một Cột là một ngôi chùa Phật giáo lịch sử ở Hà Nội. Ngôi chùa độc đáo nằm ở phía Tây thành phố, gần Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tương truyền, vua Lý Thái Tổ nhà Lý vốn không có con nên thường vào chùa cầu Phật sinh con. Một đêm nọ, ông nằm mơ thấy mình gặp một người đàn ông ngồi trên bông sen lớn trong một cái ao hình vuông ở phía Tây Hoàng thành Thăng Long. Người đàn ông này đã trao cho nhà vua một bé trai. Nhiều tháng sau, khi Hoàng hậu hạ sinh một bé trai, Hoàng đế ra lệnh xây dựng một ngôi chùa chỉ có một cây cột chống đỡ trông giống như tòa sen trong giấc mơ của ông. Theo giả thuyết, chùa được xây dựng theo kiểu hoa sen nhô lên khỏi mặt nước.

E. Writing (trang 37, 38)

1 (trang 37 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): At 8 p.m. last night your family were doing different things. Write sentences in the past continuous. (Tại 20:00. tối qua gia đình bạn đang làm những việc khác. Viết câu ở thì quá khứ tiếp diễn.)

Number 1 is an example.

1. My mother / read / a novel.

At 8 p.m. yesterday, my mother was reading a novel.

2. My father / watch / a film on TV.

3. My elder sister / write / in her diary.

4. My brother / play computer games.

5. My little sister and I / not / watch / film on TV.

Đáp án:

2. My father was watching a film on TV.

3. My elder sister was writing in her diary.

4. My brother was playing computer games.

5. My little sister and I were not watching the film on TV.

6. We were talking about our field trip the next weekend.

Giải thích:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving

Hướng dẫn dịch:

2. Bố tôi đang xem phim trên TV.

3. Chị gái tôi đang viết nhật ký.

4. Anh trai tôi đang chơi game trên máy tính.

5. Tôi và em gái tôi không xem phim trên TV.

6. Chúng tôi đang nói về chuyến đi thực tế vào cuối tuần tới.

2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I woke up. I saw that it was snowing.

A. When I woke up, I saw that it was snowing.

B. If I woke up, I saw that it was snowing.

C. Seeing that it was snowing, I woke up.

D. I saw that it was snowing before I woke up.

2. Because the house was damaged, nobody lived in it.

A. Nobody wanted to live in the damaged house.

B. Because nobody lived in the house, it was damaged.

C. The house was damaged, although it was occupied.

D. The house was not occupied as it was damaged.

3. My brother wishes he had a sports bike.

A. My brother once had a sports bike.

B. A sports bike is what my brother doesn't like.

C. At present my brother doesn't have a sports bike.

D. At present my brother doesn't need a sports bike.

4. It's a pity that we do not have a long summer holiday.

A. I wish we have a long summer holiday.

B. I wish we had a long summer holiday.

C. Having a long summer holiday is a pity.

D. Having a long summer holiday is a must.

5. Mai was studying. Her mum didn't want to bother her.

A. Mai was studying when her mum didn't want to bother her.

B. Her mum didn't want to bother Mai while she was studying.

C. After Mai was studying, her mum didn't want to bother her.

D. Her mum didn't want to bother Mai but she was studying.

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. B

Giải thích:

1. Tôi đã thức dậy. Tôi thấy trời đang có tuyết.

A. Khi tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết.

=> Cấu trúc: When + S + V (QKĐ), S + V (QKTD)

=> Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động xen vào

B. Nếu tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết.

C. Thấy tuyết rơi, tôi thức dậy.

D. Tôi thấy tuyết rơi trước khi tôi thức dậy.

=> B, C, D sai nghĩa so với câu gốc.

2. Vì ngôi nhà bị hư hỏng nên không có ai ở trong đó.

A. Không ai muốn sống trong căn nhà bị hư hại.

=> sai nghĩa so với câu gốc

B. Vì không có ai ở trong nhà nên ngôi nhà bị hư hỏng.

=> sai nghĩa so với câu gốc

C. Ngôi nhà bị hư hại mặc dù đã có người ở.

=> sai nghĩa so với câu gốc

D. Ngôi nhà không có người ở vì nó bị hư hại.

=> as: bởi vì

=> nối 2 mệnh đề nguyên nhân-kết quả

3. Anh trai tôi ước gì anh ấy có một chiếc xe đạp thể thao.

=> Cấu trúc: S + wish(es) + S + Vqk

=> Diễn tả điều ước ở hiện tại

=> Hiện tại anh ấy không có chiếc xe đạp thể thao

4. Diễn tả điều ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk

5. Mai đang học. Mẹ cô không muốn làm phiền cô.

A. Mai đang học thì mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy.

B. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai khi cô ấy đang học.

C. Sau khi Mai học bài, mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy.

D. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai nhưng cô ấy đang học bài.

=> Chỉ có đáp án B tương đương nghĩa với câu đã cho

3 (trang 38 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100 - 120 words) about how people in your neighbourhood observe their traditions and customs. You can refer to the following:

- holding festivals and celebrations

- worshipping ancestors

- cooking traditional food

- teaching children about traditions

(Viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về cách người dân trong khu phố của bạn tuân theo truyền thống và phong tục của họ. Bạn có thể tham khảo dưới đây:

- tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm

- thờ cúng tổ tiên

- nấu các món ăn truyền thống

- dạy trẻ về truyền thống)

Gợi ý:

In my neighborhood, people keep our traditions and customs alive in simple ways. We gather for festivals and celebrations, honoring our culture. Families regularly worship ancestors, showing respect through rituals. Cooking traditional dishes is common, passing down recipes over time. Adults take time to teach kids about our ways, ensuring our heritage lives on. These practices bond us as a community, preserving our identity and values.

Hướng dẫn dịch:

Ở khu phố của tôi, mọi người gìn giữ truyền thống và phong tục của mình theo những cách đơn giản. Chúng tôi tụ tập để tổ chức các lễ hội và lễ kỷ niệm, tôn vinh nền văn hóa của chúng tôi. Các gia đình thường xuyên thờ cúng tổ tiên, thể hiện sự thành kính thông qua các nghi lễ. Nấu các món ăn truyền thống là điều phổ biến và được truyền lại các công thức nấu ăn theo thời gian. Người lớn dành thời gian để dạy trẻ em về cách sống của chúng ta, đảm bảo di sản của chúng ta sẽ tồn tại. Những thực hành này gắn kết chúng ta với tư cách là một cộng đồng, bảo tồn bản sắc và giá trị của chúng ta.

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác:

Review 1

Unit 4: Remembering the past

Unit 5: Our experiences

Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now

Review 2

Unit 7: Natural wonders of the world

Đánh giá

0

0 đánh giá