20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải

41

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 22: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 22: Em làm được những gì?

Câu 1 : Tìm x biết:  x : 3 = 12321

  • A.

    x = 4107

  • B.

    x = 417

  • C.

    x = 36963

  • D.

    x = 36663

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

x : 3 = 12321

x = 12321 x 3

x = 36963

Câu 2 : Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 1)

  • A.

    444

  • B.

    434

  • C.

    424

  • D.

    414

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:
Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

57300 ; ; 57500 ; 57600 ; ;

Lời giải:

Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là

Đáp án
Đáp án đúng là 3095
Lời giải:
Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

Câu 5 :Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

  • A.

    6 700 con vịt   

  • B.

    6 800 con vịt

  • C.

    4 500 con vịt  

  • D.

    4 300 con vịt

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Số vịt nhà bác Năm là:

2 300 – 300 = 2 000 (con)

Số vịt nhà bác Ba là:

2 000 + 500 = 2 500 (con)

Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

               Đáp số: 6 800 con vịt

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 3)

Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em đồng.

Đáp án
Đáp án đúng là 27000
Lời giải:

Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

Đáp số: 27 000 đồng

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 4)

Điền số thích hợp vào ô trống:

6 m35 dm2  =dm2

Đáp án
Đáp án đúng là 635
Lời giải:
6 m35 dm2  = 635 dm

Câu 8 : Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.

  • A.

    12m2

  • B.

    24m2

  • C.

    48m2

  • D.

    36m2

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là:

3 x 3 = 9 (dm)

Diện tích căn phòng là

9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2

Đáp số: 36m2

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 5)

Điền số thích hợp vào ô trống

Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau.

Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến.

Đáp án
Đáp án đúng là 68
Lời giải:

Nửa chu vi mảnh vườn là

50 : 2 = 25 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

25 – 8 = 17 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

17 x 8 = 136 (m2)

Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là:

136 x 5 = 680 (kg) 

Đổi: 680 kg = 68 yến

Đáp số: 68 yến

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

5147+6954+2853+3046=(5147+)+(+3046)=+=

Lời giải:

Ta có:

            5147+6954+2853+3046=(5147+2853)+(6954+3046)=8000+10000=18000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 2853;6954;8000;10000;18000.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =

Đáp án
Đáp án đúng là 100000
Lời giải:

65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

= (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

= 60 000 + 40 000

= 100 000

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài 22: Em làm được những gì? lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 6)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 2 xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được 3800kg gạo và 3 xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được 4125kg gạo. 

Vậy trung bình mỗi xe chở được kg gạo.

Đáp án
Đáp án đúng là 3995
Lời giải:

2 xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

            3800×2=7600(kg)          

3 xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

            4125×3=12375(kg)

Cả 5 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

            7600+12375=19975(kg)

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

            19975:5=3995(kg)

                                    Đáp số: 3995kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3995.

Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập Bài 21: Mét vuông

Bài tập Bài 22: Em làm được những gì?

Bài tập Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

Bài tập Bài 25: Triệu - Lớp triệu

Bài tập Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân

Bài tập Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá