Lý thuyết Tỉ số lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

130

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số

A. Lý thuyết Tỉ số

 Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b.

Kí hiệu là a : b hay ab

Ví dụ: Trong hộp có 3 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ.

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ta nói: Tỉ số của viên bi xanh và viên vi đỏ là 3 : 8 hay 38

   Tỉ số này cho biết số viên bi xanh bằng 38 số viên bi đỏ.

Cách đọc tỉ số: Tỉ số 38 được đọc là tỉ số của 3 và 8.

Cách viết tỉ số: Tỉ số của 7 và 5 được viết là 7 : 5 hay 75

Lưu ý: Tỉ số của hai số a và b phải được viết theo đúng thứ tự là a : b hay ab

B. Bài tập Tỉ số

I. Bài tập minh họa

Bài 1. Viết tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.

a) 15 con cá vàng và 25 con cá bảy màu.

b) 6 con cá vàng và 24 con cá bảy màu.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là 1525=35

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là 624=14

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Một lớp có 42 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 37số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá.

a) Tìm số học sinh giỏi và khá của lớp đó.

b) Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá.

Hướng dẫn giải

a)

Bài giải

Số học sinh giỏi của lớp đó là:

42 x 37 = 18(học sinh)

Số học sinh khá của lớp đó là:

42 –18 = 24 (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh giỏi. 24 học sinh khá.

b) Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá là 18 : 24 hay 1824=34

Bài 3.

a) Viết các tỉ số sau:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Viết tỉ số của a và b biết:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số của 5 và 6 là 5 : 6 hay 56

Tỉ số của 12 và 8 là 12 : 8 hay 128=32

Tỉ số của 27 và 56 là 27 : 56 hay 2756

b) Viết tỉ số của a và b với a = 6, b = 11 là 6 : 11 hay 611

Viết tỉ số của a và b với a = 32, b = 5 là 32 : 5 hay 325

Viết tỉ số của a và b với a = 7, b = 25là 7 : 25hay 352

Bài 4. Hoàn thành bảng sau:

Số thứ nhất

Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

5

9

5 : 9 hay 59

12

8

.... hay ...

6

15

.... hay ...

21

55

.... hay ...

Hướng dẫn giải

Số thứ nhất

Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

5

9

5 : 9 hay 59

12

8

12 : 8 hay 128=32

6

15

6 : 15 hay 615=25

21

55

21 : 55 hay 2155

Bài 5. a) Một tổ gồm 5 xe tải và 7 xe khách.

● Tìm tỉ số của số xe tải và số xe khách.

● Tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải.

b) Một vườn cây có 800 cây trong đó có 320 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.

● Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.

 Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả.

Hướng dẫn giải

a) Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 57

 Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay 75

b) ●Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là 320 : 800 hay 320800=25

 Số cây ăn quả có trong vườn là: 800 – 320 = 480

Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là: 320 : 480 hay 320480=23

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tỉ số của m và n (n khác 0) là:

A. m × n    B. m + n    C. m : n    D. m  n

Bài 2.Chọn cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 12 và 55:

A. 12 × 55    B. 1255   C. 55 : 12    D. 5512

Bài 3. Viết các tỉ số sau:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.

Số đo thứ nhất

42 m

34yến

15cm2

48giây

Số đo thứ hai

14 m

68yến

50cm2

8giây

Tỉ số

34

.?.

.?.

.?.

Bài 5. Viết tỉ số của a và b biết:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình chữ nhật có chu vi là 86m. Chiều rộng kém chiều dài là 7m. Tỉ số của chiều rộng và chiều dài làab

Vậy a = ….... ; b = ........

Bài 7. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số:

a) Số bạn nam bằng 43 số bạn nữ.

b) Số gà bằng 710 số vịt.

Bài 8.Số?

Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 80 con, 120 con, 100 con.

a) Số con dê bằng .......... số con bò.

b) Số con trâu bằng .......... số con bò.

Bài 9. Hai người làm được 1000 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 600 sản phẩm. Tìm tỉ số giữa số sản phẩm của người thứ nhất  số sản phẩm của người thứ hai rồi vẽ sơ đồ thể hiện tỉ số đó.

Bài 10.

Một cửa hàng hoa quả có 120 kg cam. Người ta để số cam đó vào 2 thùng khác nhau. Số cam ở thùng thứ nhất bằng 25 số cam của cửa hàng. Tính tỉ số của số cam ở thùng thứ nhất và số cam ở thùng thứ hai.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Phân số thập phân

Lý thuyết Bài 5: Tỉ số

Lý thuyết Bài 6: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện

Lý thuyết Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Lý thuyết Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính

Lý thuyết Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Đánh giá

0

0 đánh giá