20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải

65

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 1)

Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

A.13506

B.13605

C.15603

D.10653

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là 13605
Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

14000
13500
14500
13990
12000;13000; ..... ;15000
Đáp án
Đáp án đúng là 14000
Lời giải:

Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau 1000 đơn vị).

Ta có: 13000+1000=14000.

Ta có dãy số: 12000;13000;14000;15000.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14000

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 2)

Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng trăm

D. Hàng chục

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Số 56931 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 1 đơn vị.

Vậy chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng trăm.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là:

A. 50

B. 500

C. 5000

D. 50000

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Chữ số 5 trong số 85246 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là 5000.

Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 3)

Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

99999
99998
99996
24688
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
Đáp án
Đáp án đúng là 99998
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 99998.
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số 4936 thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: 8946=8000+900+40+6

A. 4936=4000+9000+30+6

B. 4936=4000+90+300+6

C. 4936=400+9000+30+6

D. 4936=4000+900+30+6

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Số 4936 gồm 4 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.

Do đó 4936=4000+900+30+6.

Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

Mẫu: 9000+500+20+3=9523

2506
6502
6205
6250
6000+200+5= .....
Đáp án
Đáp án đúng là 6205
Lời giải:

Số viết được dưới dạng tổng 6000+200+5 gồm 6 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.

Do đó 6000+200+5=6205.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 4)

Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

A. 99999

B. 99990

C. 99900

D. 100010

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Số một trăm nghìn viết là 100000.

Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.

Ta có: 10000010=99990.

Vậy số tròn chục liền trước số 100000 là 99990

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là

Đáp án
Đáp án đúng là 499
Lời giải:

Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9+9=18(18<22).

Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số thì:

- Nếu chữ số hàng trăm bằng 1  thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 221=21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).

- Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 222=20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 223=19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).

- Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 224=18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).

Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9.

Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là 499.

Câu 10 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 5)

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

10 478

11 230

9 857

11 409

Lời giải:

Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857

Câu 11 : Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

  • A.

    15 000

  • B.

    14 000

  • C.

    16 000

  • D.

    15 700

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:
Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)
Câu 12 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

20 Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 6)

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

>
<
=
98988 ..... 98999
Đáp án
Đáp án đúng là <
Lời giải:

Hai số 98988 và 98999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 8.

Đến chữ số hàng chục có 8<9.

Do đó: 98988<98999.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là < 

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

18903...9987

A. >         

B. <          

C. =

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Số 18903 có nhiều chữ số hơn số 9987 nên 18903>9987

Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Bài tập Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bài tập Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Bài tập Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Bài tập Bài 5: Em làm được những gì?

Bài tập Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Đánh giá

0

0 đánh giá