Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau đơn vị).
Ta có: .
Ta có dãy số: .
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là
Chữ số trong số thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
Số gồm chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Vậy chữ số trong số thuộc hàng trăm.
Giá trị của chữ số trong số là:
A.
B.
C.
D.
Chữ số trong số thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số trong số là .
Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Viết số thành tổng (theo mẫu)
Mẫu:
A.
B.
C.
D.
Số gồm nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Do đó .
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu:
Số viết được dưới dạng tổng gồm nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Do đó .
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A.
B.
C.
D.
Số một trăm nghìn viết là .
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau đơn vị.
Ta có: .
Vậy số tròn chục liền trước số là
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng là
Số cần tìm có chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là mà .
Số cần tìm là số bé nhất có chữ số thì:
- Nếu chữ số hàng trăm bằng thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng ).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng ).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng ).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng ).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là .
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng là .
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
10 478
11 230
9 857
11 409
Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857
Câu 11 : Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
15 000
14 000
16 000
15 700
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Hai số và có số chữ số bằng nhau (đều có chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng , hàng nghìn đều bằng và chữ số hàng trăm đều bằng .
Đến chữ số hàng chục có .
Do đó: .
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A.
B.
C.
Số có nhiều chữ số hơn số nên
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Bài tập Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Bài tập Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài tập Bài 5: Em làm được những gì?
Bài tập Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị