So sánh sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hoá học và một số ứng dụng quan trọng của nhôm, sắt, vàng

376

Với giải bài tập Câu hỏi 7 trang 82 Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 15: Tính chất chung của kim loại chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 15: Tính chất chung của kim loại

Câu hỏi 7 trang 82 KHTN 9: So sánh sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hoá học và một số ứng dụng quan trọng của nhôm, sắt, vàng.

Trả lời:

- Khác biệt trong tính chất vật lí:

 

Kim loại Al

Kim loại Fe

Kim loại Au

Tính chất vật lí chung

- Là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ.

- Có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng cao và có tính nhiễm từ.

- Là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có màu vàng lấp lánh.

Khối lượng riêng

(g/cm3)

2,70

7,87

19,29

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

660

1 535

1 065

- Khác biệt trong tính chất hoá học:

 

Kim loại Al

Kim loại Fe

Kim loại Au

Tác dụng với O2

Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide lưỡng tính).

4Al + 3O2 to 2Al2O3

Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide base).

3Fe + 2O2 to Fe3O4

Không phản ứng

Tác dụng với HCl

Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Không phản ứng

- Ứng dụng quan trọng:

Kim loại Al

Kim loại Fe

Kim loại Au

Nhôm thường được sử dụng làm dây dẫn điện và là nguyên liệu để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, …

Sắt có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, là thành phần chủ yếu trong gang và thép.

Vàng được sử dụng làm đồ trang sức, một số chi tiết của vi mạch điện tử,..

 
Đánh giá

0

0 đánh giá