Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 15: Tính chất chung của kim loại chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN 9 Bài 15: Tính chất chung của kim loại
Hãy quan sát và tìm hiểu tính chất của một số vật dụng được làm từ vật liệu kim loại xung quanh em.
Trả lời:
Xung quanh em có rất nhiều vật dụng được làm từ vật liệu kim loại. Ví dụ:
+ Con dao, cái liềm, cái kéo …. làm từ kim loại sắt.
+ Móc quần áo, cái nồi, hộp đựng thức ăn … làm từ kim loại nhôm.
+ Vòng tay, vòng cổ, nhẫn … được làm từ kim loại bạc và kim loại vàng …
Các kim loại khác nhau nhưng đều có một số tính chất vật lí chung như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính ánh kim …
Ngoài ra, một số kim loại còn có các tính chất hoá học như: tác dụng với oxygen, tác dụng với phi kim khác, tác dụng với acid, tác dụng với muối …
I. Tính chất vật lí của kim loại
Trả lời:
Các vật dụng trong hình 15.1 được chế tạo dựa trên tính dẻo của kim loại.
Cụ thể: Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng. Dựa trên tính chất này, kim loại được dùng để tạo nên các đồ vật khác nhau như hộp đựng thức ăn bằng nhôm, giấy nhôm bọc thực phẩm, dây đồng, …
Trả lời:
Hiện tượng:
- Trước khi chạm hai đầu dây dẫn vào mẩu kim loại, đèn không sáng.
- Sau khi chạm hai đầu dây dẫn vào mẩu kim loại, đèn sáng.
Giải thích: Do kim loại có tính dẫn điện.
Trả lời:
Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
Khả năng dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.
Dự đoán khả năng dẫn nhiệt của các kim loại cũng giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.
Trả lời:
Vòng tay được làm bằng vàng có màu vàng, trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh.
Vòng tay được làm bằng bạc có màu trắng, trên bền mặt có vẻ sáng lấp lánh.
II. Tính chất hoá học
Trả lời:
Một số tính chất hoá học của kim loại mà em đã biết:
- Nhiều kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide. Ví dụ:
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Nhiều kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. Ví dụ:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Nhiều kim loại tác dụng với acid (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Một số kim loại đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối. Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Một số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Ví dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Trả lời:
Natri (sodium) nóng chảy phản ứng mãnh liệt với khí chlorine để tạo thành muối.
2Na + Cl2 2NaCl
Trả lời:
Phương trình hoá học:
Hg + S → HgS
Trả lời:
Trước phản ứng |
Trong phản ứng |
Sau phản ứng |
|
Dung dịch CuSO4 |
Màu xanh |
Màu xanh nhạt dần |
Màu xanh nhạt |
Đinh sắt |
Màu xám trắng |
Có lớp kim loại màu đỏ bám dần vào bề mặt đinh sắt |
Có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài bề mặt đinh sắt (phần nhúng vào dung dịch) |
Giải thích: Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành muối FeSO4 (làm dung dịch nhạt màu so với ban đầu) và Cu (bám ngoài đinh sắt).
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trả lời:
Phương trình hoá học:
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Trả lời:
Vị chua của thực phẩm thường được gây ra bởi các acid. Không nên đựng thực phẩm có vị chua trong đồ dùng bằng kim loại do acid trong thực phẩm có thể tác dụng với kim loại trong vật đựng làm thực phẩm nhiễm độc kim loại, ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng.
III. Sự khác biệt về tính chất của một số kim loại
Trả lời:
- Khác biệt trong tính chất vật lí:
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
|
Tính chất vật lí chung |
- Là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ. |
- Có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng cao và có tính nhiễm từ. |
- Là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có màu vàng lấp lánh. |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
2,70 |
7,87 |
19,29 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
660 |
1 535 |
1 065 |
- Khác biệt trong tính chất hoá học:
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
|
Tác dụng với O2 |
Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide lưỡng tính). 4Al + 3O2 2Al2O3 |
Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide base). 3Fe + 2O2 Fe3O4 |
Không phản ứng |
Tác dụng với HCl |
Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 |
Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Không phản ứng |
- Ứng dụng quan trọng:
Kim loại Al |
Kim loại Fe |
Kim loại Au |
Nhôm thường được sử dụng làm dây dẫn điện và là nguyên liệu để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, … |
Sắt có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, là thành phần chủ yếu trong gang và thép. |
Vàng được sử dụng làm đồ trang sức, một số chi tiết của vi mạch điện tử,.. |
Em hãy tìm hiểu quá trình con người phát hiện ra đồng.
Trả lời:
Học sinh tham khảo thông tin sau:
- Khu vực và thời gian phát minh ra đồng vẫn còn là chủ đề tranh cãi. Điều kiện cần thiết để người xưa phát hiện ra đồng là các mỏ đồng lộ thiên có hàm lượng đủ cao (có thể có kèm đồng nguyên sinh) nằm ở sườn hoặc hang núi thuận lợi cho trú ẩn. Người nguyên thủy đã cư trú ở đó, lấy các cây gỗ đốt lửa sưởi, tạo ra nhiệt độ cao làm than củi khử đồng khỏi quặng. Lúc đầu họ có thể sợ hãi thứ "đá lạ" đọng lại ở nền hang, nhưng rồi qua vài thế hệ sau người ta thấy "đá lạ" đó không đáng sợ mà còn dùng rất tốt cho chế tác công cụ.
- Khoảng 3500 năm TCN, cư dân Tây Á và Ai cập đã biết sử dụng đồng đỏ để chế tác công cụ lao động.
- Khoảng 2000 năm TCN, cư dân ở nhiều khu vực trên thế giới đã biết sử dụng đồng thau.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
15. Tính chất chung của kim loại
17. Tách kim loại. Sử dụng hợp kim
18. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Lý thuyết KHTN 9 Bài 15: Tính chất chung của kim loại
I. Tính chất vật lí của kim loại
1. Tính dẻo
- Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng.
- Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Fe.
2. Tính dẫn điện
Các kim loại có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Au, Al,…
3. Tính dẫn nhiệt
Kim loại có tính dẫn nhiệt, các kim loại thường có khả năng dẫn nhiệt khác nhau.
4. Ánh kim
Kim loại có tính ánh kim nên một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác
5. Một số tính chất vật lí khác của kim loại
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy
- Tính cứng
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
- Tác dụng với oxygen
Nhiều kim loại khác như Ca, Fe, Cu,…có phản ứng với O2 tạo thành các oxide
Ví dụ:
- Tác dụng với phi kim khác
Ở nhiệt độ cao, các kim loại Mg, Cu, Fe, Al,… có phản ứng với S, Cl2 cho sản phẩm là các muối sulfide, chlorua.
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch acid
- Nhiều kim loại phản ứng với các dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Ví dụ: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
- Một số kim loại như Cu, Ag, Au,… không tác dụng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…)
3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh (trừ các kim loại K, Na, Ca,…) có thể đẩy được kim loại có mức hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới
Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
4. Phản ứng với nước
- Một số kim loại như K, Na, Ca,… tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí H2
Ví dụ: 2Na + H2O 2NaOH + H2
III. Sự khác biệt về tính chất của một số kim loại
- Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ. Nhôm tác dụng với nhiều phi kim, nhiều dung dịch acid, dung dịch muối,…Tuy nhiên, nhôm bền trong môi trường không khí và nước do có lớp màng Al2O3 bền vững bảo vệ
- Sắt có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng và có tính nhiễm từ.
- Vàng là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt, có màu vàng, lấp lánh. Vàng bền trong không khí, không bị hòa tan trong dung dịch HCl, H2SO4