Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau: Ca + H2O; Ba + H2O

66

Với giải Luyện tập trang 103 Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Luyện tập trang 103 Hóa học 12Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a)Ca+H2Ob)Ba+H2O

Phương pháp giải:

Berrylium không tác dụng với nước và hơi nước do có màng oxide bền bảo vệ bề mặt. Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng nhanh hơn khi đun nóng. Các kim loại Ca, Sr, Ba khử H2O ở nhiệt độ thường.

M+2H2OM(OH)2+H2

(với M là Ca, Sr hoặc Ba)

Lời giải:

a)Ca+2H2OCa(OH)2+H2

b)Ba+2H2OBa(OH)2+H2

Lý thuyết Đơn chất

1. Vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên

- Nhóm IIA gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra.

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm IIA là ns2

- Kim loại nhóm IIA tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.

2. Tính chất vật lí

- Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng của kim loại nhóm IIA cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ (D < 5g/cm3)

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng với oxygen

- Khi đốt nóng trong oxygen hoặc trong không khí, các kim loại nhóm IIA đều bốc cháy, tạo ra oxide theo phương trình hóa học tổng quát sau:

2M(s) + O2(g) 2MO(s)

- Khi cháy, các kim loại nhóm IIA cho ngọn lửa có màu đặc trưng.

b) Phản ứng với nước

Be không tan trong nước, Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường

 
Đánh giá

0

0 đánh giá