Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 6: Artificial intelligence - Global Success

91

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 6: Artificial intelligence bộ sách Global Success giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 12.

Ngữ pháp Tiếng anh 12 Unit 6: Artificial intelligence

Active and passive causatives

(Thể sai khiến chủ động và bị động)

- Thể sai khiến chủ động được sử dụng khi chủ ngữ nhờ tân ngữ làm việc gì đó. Nghĩa của nó lúc này là “nhờ ai làm việc gì”.

have + tân ngữ chỉ người + động từ nguyên thể

get + tân ngữ chỉ người + to - động từ nguyên thể

Ví dụ:

+ The AI expert had his assistant activate the new robot.

(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo nhờ trợ lý kích hoạt người máy mới.)

+ I will get more people to join the technology club.

(Tôi sẽ nhờ thêm nhiều người tham gia câu lạc bộ công nghệ.)

- Thể sai khiến bị động được sử dụng khi sự vật được thực hiện cho chủ ngữ bởi người khác. Nghĩa của câu lúc này là “nhờ việc gì đó được làm”.

have/ get + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3)

Ví dụ: The AI expert had/ got the new robot activated.

(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo nhờ người máy mới được kích hoạt.)

Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng anh lớp 12 Global Success hay, chi tiết khác:

Ngữ pháp Unit 5: The world of work

Ngữ pháp Unit 6: Artificial intelligence

Ngữ pháp Unit 7: The world of mass media

Ngữ pháp Unit 8: Wildlife conservation

Ngữ pháp Unit 9: Career paths

Ngữ pháp Unit 10: Lifelong learning

Đánh giá

0

0 đánh giá