Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Bài 1 trang 55 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) (-9).12
b) (-8).(-15)
c) 10.(-25)
d) 34.(+60)
Lời giải:
a) (-9).12 = -108
b) (-8).(-15) = 8.15 = 120
c) 10.(-25) = -250
d) 34.(+60) = 2 040
a) (-315).5
b) (-5).315
c) (-5).(-315)
Lời giải:
Ta có 315.5 = 1 575
a) (-315).5 = -1 575
b) (-5).315 = -1 575
c) (-5).(-315) = 1 575
Bài 3 trang 55 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện phép tính , hãy so sánh:
a) (+5).(-9) với 0
b) (-6).7 với 7
c) (-15).(-8) với (+15).(+8)
Lời giải:
a) (+5).(-9) là tích của hai số nguyên trái dấu nên tích này mang dấu âm. Do đó (+5).(-9) < 0.
Vậy (+5).(-9) < 0.
b) (-6).7 là tích của hai số nguyên trái dấu nên tích này mang dấu âm mà 7 là một số nguyên dương. Do đó (-6).7 < 7.
Vậy (-6).7 < 7.
c) Ta có (-15).(-8) là tích của hai số nguyên âm nên tích này mang dấu dương
và (+15).(+8) cũng là tích của hai số nguyên âm nên tích này mang dấu dương.
Do đó (-15).(-8) = (+15).(+8).
Vậy (-15).(-8) = (+15).(+8).
Bài 4 trang 55 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Tìm x sao cho 25.x = 200
b) Không tính toán, hãy nói ngay x bằng bao nhiêu, nếu:
25.x = -200
(-25).x = 200
Lời giải:
a) 25.x = 200
⇔x = 200:25
⇔ x = 8
Vậy x = 8.
b) +) 25.x = -200
⇔ x = (-200):25 = -8
Vậy x = -8.
+) (-25).x = 200
⇔ x = 200 : (-25) = -8
Vậy x =-8.
Bài 5 trang 56 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết:
a) (-35).x = -210
b) (-7).x = 42
c) 180 : x = -12
Lời giải:
a) (-35).x = -210
⇔ x = (-210) : (-35)
⇔ x = 6
Vậy x = 6.
b) (-7).x = 42
⇔ x = 42 : (-7)
⇔ x = - 6
Vậy x = - 6.
c) 180 : x = -12
⇔ x = 180 : (-12)
⇔ x = -15
Vậy x = -15.
Bài 6 trang 56 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các bội của 7; -7
Lời giải:
Các bội của 7 và – 7 đều có dạng 7.k với nên các bội của 7 và – 7 là: 0; 7; -7; 14; - 14; 21; -21; 28; -28; …
Vậy B(7) = B(-7) = {0; 7; - 7; 14; -14; 21; -21; 28; -28; …}.
Lời giải:
Các ước của 4 là: -1; 1; -2; 2; -4; 4
Các ước của -8 là: -1; 1; -2; 2; -4; 4; -8; 8
Các ước của 19 là: -1; 1; -19; 19
Các ước của -34 là: -1; 1; -2; 2; -17; 17; -34; 34
Lời giải:
Biểu diễn điểm giảm của Minh bằng số nguyên là -75
Minh bắn trượt mục tiêu (-75) : (-15) = 5 (lần).
Vậy Minh đã bắn trược mục tiêu 5 lần.
b) Từ vị trí đã lặn xuống, tàu ngầm mất 12 phút để lên mặt nước. Vậy trong một phút tàu đã di chuyển lên trên bao nhiêu mét?
Lời giải:
a) Mỗi phút tàu lặn xuống: 2880 : 16 = 180 (m)
Vậy mỗi phút tàu lặn xuống 180 m.
b) Mỗi phút tàu di chuyển lên: 2880 : 12 = 240 (m)
Vậy mỗi phút tàu di chuyển lên 240 m.
a) Nhiệt độ đã thay đổi bao nhiêu từ 12 giờ trưa đến 7 giờ tối?
b) Nhiệt độ thay đổi ổn định từ trưa đến tối. Hỏi mỗi giờ nhiệt độ đã thay đổi bao nhiêu độ?
Lời giải:
a) Nhiệt độ từ 12 giờ trưa đến 7 giờ tối thay đổi: (-4) - 10 = -140C.
Từ 12 giờ trưa đến 7 giờ tối nhiệt độ giảm 140C.
b) Từ 12 giờ trưa đến 7 giờ tối có: 19 – 12 = 7 tiếng
Mỗi giờ nhiệt độ thay đổi: (-14) : 7 = -20C.
Do đó trung bình mỗi giờ nhiệt độ giảm 20C.
Lời giải:
Trung bình mỗi phút máy bay giảm:
5 208 : 7 = 744 (m)
Vậy mỗi phút máy bay đã giảm 744m độ cao.
Lời giải:
Số điểm của học sinh đó đạt được là:
35.5 + 10.(-3) + 5.0 = 145 (điểm)
Vậy số điểm bài kiểm tra trắc nghiệm mà học sinh đó đạt được là 145 điểm.