Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Bài 1 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu vào bảng sau:
Lời giải:
+) Với a = 153, b = 287 là hai số nguyên dương nên dấu của a + b cũng dương.
+) Với a = -278, b = -195 là hai số nguyên âm nên dấu của a + b cũng âm.
+) Với a = -547 là số nguyên âm, b = 543 là số nguyên dương, số đối của a là 547 lớn hơn b nên tổng (a + b) mang dấu của a là dấu âm.
+) Với a = 6 458 là số nguyên dương, b = - 6 448 là số nguyên âm trong đó số đối của b là 6 448 nhỏ hơn a nên tổng (a + b) mang dấu của a là dấu dương.
Khi đó, ta có bảng sau:
Bài 2 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Lời giải:
+) Với a = -2, b = 12
Suy ra a + b = (-2) + 12 = 12 – 2 = 10;
+) Với a = -97, b = 97
Suy ra a + b = (-97) + 97 = 97 – 97 = 0;
+) Với a = 156, a + b = 0
Suy ra b là số đối của a hay b = -a = -156;
+) Với b = 25, a + b = 3
Suy ra a = 3 – b = 3 – 25 = - (25 – 3) = - 22;
+) Với a = -37, a + b = -50
Suy ra b = - 50 – a = - 50 – (-37) = - 50 + 37 = -(50 – 37) = -13;
Khi đó ta có bảng sau:
Bài 3 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 73 + 47
b) (-13) + (-29)
c) (-132) + (-255)
d) 175 + (-175)
e) 85 + (-54)
g) (-142) + 122
h) 332 + (-735)
Lời giải:
a) 73 + 47 = 120;
b) (-13) + (-29) = - (13 + 29) = - 42;
c) (-132) + (-255) = -(132 + 255) = -387;
d) 175 + (-175) = 175 – 175 = 0;
e) 85 + (-54) = 85 – 54 = 31;
g) (-142) + 122 = -(142 – 122) = - 20;
h) 332 + (-735) = 332 – 735 = - (735 – 332) = - 403.
Bài 4 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 36 - 38
b) 51 - (-49)
c) (-75) - 15
d) 0 - 35
e) (-72) - (-16)
g) 126 - 234
Lời giải:
a) 36 - 38 = - (38 – 36) = -2;
b) 51 - (-49) = 51 + 49 = 100;
c) (-75) - 15 = - (75 + 15) = -90;
d) 0 - 35 = - (35 – 0) = -35;
e) (-72) - (-16) = -72 + 16 = - (72 – 16) = -56;
g) 126 - 234 = - (234 – 126) = - 108.
Bài 5 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (29 + 37 + 13) + (10 - 37 - 13);
b) (79 + 32 - 35) - (69 + 12 - 75);
c) -(-125 + 63 + 57) - (10 - 83 - 37).
Lời giải:
a) (29 + 37 + 13) + (10 - 37 - 13)
= 29 + 37 + 13 + 10 - 37 - 13
= (37 – 37) + (13 – 13) + (29 + 10)
= 39
b) (79 + 32 - 35) - (69 + 12 - 75)
= 79 + 32 - 35 - 69 - 12 + 75
= (79 – 69) + (32 – 12) + (75 – 35)
= 10 + 20 + 40
= 70
c) -(-125 + 63 + 57) - (10 - 83 - 37)
= 125 - 63 - 57 - 10 + 83 + 37
= (125 – 10) + (83 + 37) + (- 63 – 57)
= 115 + 120 - 120
= 115
Bài 6 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí:
a) 434 + (-100) + (-434) + 700;
b) 6 830 + (-993) + 170 + (-5 007);
c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 - 11 - 12 - 13 - 14 – 15.
Lời giải:
a) 434 + (-100) + (-434) + 700
= [434 + (-434)] + [700 + (-100)]
= 0 + 600
= 600
b) 6 830 + (-993) + 170 + (-5 007)
= (6 830 + 170) + [(-993) + (-5 007)]
= 7 000 + (-6 000)
= 7 000 – 6 000
= 1 000.
c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15
= (31 – 11) + (32 – 12) + (33 – 13) + (34 – 14) + (35 – 15)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 20.5
= 100.
Bài 7 trang 52 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhanh các tổng sau:
a) (67 – 5 759) + 5759
b) (-3 023) - (765 – 3 023)
c) 631 + [587 - (287 + 231)]
d) (-524) - [(467 + 245) - 45]
Lời giải:
a) (67 - 5759) + 5759
= 67 - 5759 + 5759
= 67 + (- 5759) + 5759
= 67 + [(- 5759) + 5759]
= 67 + 0
= 67
b) (-3023) - (765 - 3023)
= -3023 - 765 + 3023
= [(-3 023) + 3 023] – 765
= 0 – 765
= -765
c) 631 + [587 - (287 + 231)]
= 631 + (587 - 287 - 231)
= 631 + 587 - 287 - 231
= (631 – 231) + (587 – 287)
= 400 + 300
= 700
d) (-524) - [(467 + 245) - 45]
= (-524) – [467 + 245 – 45]
= (-524) – 467 – 245 + 45
= [(-524) – 467] + (-245 + 45)
= [(-524) + (-467)] + [-(245 - 45)]
= - 1 000 + (-200)
= -1200.
Lời giải:
Số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:
357 – (– 39) = 357 + 39 = 3960C.
Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là 3960C.
Lời giải:
Nhiệt độ đêm hôm đó là: - 5 – 7 = - (5 + 7) = -120C.
Vậy nhiệt độ đêm hôm đó là: -120C.
Bài 10 trang 53 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) -7 < x < 8
b) -10 < x < 9
c) -12 < x < 12
d) -15 ≤ x < 15
Lời giải:
a) Ta có -7 < x < 8 nên x ∈ {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Do đó tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện là
T = (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
= [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 7
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 7
= 7.
Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện – 7 < x < 8 là 7.
b) Vì số nguyên x thỏa mãn -10 < x < 9 nên x ∈ {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}
Khi đó tổng các số nguyên trên là:
T = (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
= (-9) + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-9) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= -9.
Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn -10 < x < 9 là -9.
c) Ta có số nguyên x thỏa mãn -12 < x < 12 nên x ∈ {-11; -10; -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}
Khi đó tổng các số nguyên trên là:
T = (-11) + (-10) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11
= [(-11) + 11] + [(-10) + 10] + [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= 0.
Vậy tổng của các số nguyên thỏa mãn – 12 < x < 12 là 0.
d) Ta có số nguyên x thỏa mãn -15 ≤ x < 15 nên x ∈ {-15; -14; -13; -12; -11; -10; -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.
Khi đó tổng các số nguyên trên là:
T = (-15) + (-14) + (-13) + (-12) + (-11) + (-10) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14
= (-15) + [(-14) + 14] + [(-13) + 13] + [(-12) + 12] + [(-11) + 11] + [(-10) + 10] + [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-15) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= -15.
Vậy tổng của các số nguyên thỏa mãn là 0.
Lời giải:
Hiệu số bàn thắng thua của đội bóng Bình Minh FC là: 58 – 34 = 24 (bàn);
Hiệu số bàn thắng thua của đội bóng Thắng Lợi là: 70 – 38 = 48 (bàn);
Hiệu số bàn thắng thua của đội Thần Tốc là: 45 – 39 = 6 (bàn);
Hiệu số bàn thắng thua của đội Niềm Tin Thép là 46 – 59 = - (59 – 46) = - 13 (bàn);
Hiệu số bàn thắng thua của đội Phù Đổng là: 42 – 57 = - (57 – 42) = - 15 (bàn).
Khi đó ta có bảng sau:
Lời giải:
Ta có các số nguyên thỏa mãn đề bài:
(-9) + 0 = -9
(-8) + (-1) = -9
(-7) + (-2) = -9
(-6) + (-3) = -9
(-5) + (-4) = -9
Vậy bài toán có 5 đáp số.