Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 1: Số nguyên âm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Số nguyên âm
Bài 1 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số nguyên nào thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:
a) Thưởng 10 điểm trong một cuộc thi đấu
b) Bớt 4 điểm vi phạm luật
c) Nhiệt độ ngăn đá tủ là 5 độ dưới 0 độ C
d) Rút 3000000 đồng từ thẻ ATM
e) Đỉnh núi Fansipan (Phan-xi-păng) cao 3143 so với mực nước biển
Lời giải:
a) Số nguyên biểu diễn cho tình huống thưởng 10 điểm trong một cuộc thi đấu: +10
b) Số nguyên biểu diễn cho tình huống bớt 4 điểm vi phạm luật: -4
c) Số nguyên biểu diễn cho tình huống nhiệt độ ngăn đá tủ là 5 độ dưới 0 độ C-5
d) Số nguyên biểu diễn cho tình huống rút 3000000 đồng từ thẻ ATM- 3 000 000
e) Số nguyên biểu diễn cho tình huống đỉnh núi Fansipan (Phan-xi-păng) cao 3143 so với mực nước biển: +3 143
Bài 2 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho trục số
Hãy ghi số nguyên thích hợp vào vị trí trên trục số trong mỗi trường hợp sau:
a) Điểm nằm cách điểm a năm đơn vị về bên phải.
b) Điểm nằm cách điểm b bảy đơn vị về bên trái.
c) Điểm nằm cách điểm c mười đơn vị về bên phải.
d) Điểm nằm cách điểm a hai đơn vị về bên trái
Lời giải:
a) Từ điểm a trên trục số ta sẽ dịch chuyển sang bên phải 5 đơn vị ta được điểm 2:
b) Từ điểm b trên trục số ta sẽ dịch chuyển sang bên trái 7 đơn vị ta được điểm -2:
c) Từ điểm c trên trục số ta sẽ dịch chuyển sang bên phải 10 đơn vị ta được điểm 3:
d) Từ điểm a trên trục số ta sẽ dịch chuyển sang bên trái 2 đơn vị ta được điểm -5
Lời giải:
Ta có trục số sau:
Điểm A và B là hai điểm nằm cách điểm O năm đơn vị
Điểm A biểu diễn số nguyên - 5 và điểm B biểu diễn số nguyên 5
Bài 4 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Các phát biểu sau đúng hay sai?
Lời giải:
Lời giải:
Ta có trục số sau:
Các điểm A, B, C, D, E, F, G, H, I, K lần lượt biểu diễn cho các số nguyên +4; -5; 0; -8; 2; -1; 7; 9; -9 trên trục số.
Lời giải:
Số đối của -16 là: +16;
Số đối của -10 là: +10;
Số đối của 4 là: -4;
Số đối của -4 là: +4;
Số đối của 0 là: 0;
Số đối của -100 là: +100;
Số đối của 2 021 là: - 2 021.
Tìm số đối của các số nguyên đó
Lời giải:
Quan sát trục số, ta có:
Điểm A nằm cách điểm 0 năm đơn vị về bên trái nên điểm A biểu diễn số -5. Số đối của -5 là 5;
Điểm B nằm cách điểm 0 chín đơn vị về bên phải nên điểm B biểu diễn số 9. Số đối của 9 là -9;
Điểm C nằm cách điểm 0 ba đơn vị về bên phải nên điểm C biểu diễn số 3. Số đối của 3 là -3;
Điểm D nằm cách điểm 0 tám đơn vị về bên trái nên điểm D biểu diễn số -8. Số đối của -8 là 8.