Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển.
C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau: Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
Bài 34.2 trang 83 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát triển ở sinh vật là
A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.
B. những biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật, bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật.
D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Phát triển ở sinh vật là những biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật, bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
Bài 34.3 trang 83 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở cây Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của
A. mô phân sinh cành.
B. mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh đỉnh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Mô phân sinh cành sẽ giúp cành dài ra.
B. Sai. Ở cây Hai lá mầm, mô phân sinh bên giúp tăng đường kính thân hoặc rễ chứ không làm tăng chiều dài.
C. Sai. Mô phân sinh lóng không có ở cây Hai lá mầm.
D. Đúng. Mô phân sinh đỉnh thân và rễ sẽ giúp thân và rễ dài ra.
Bài 34.4 trang 83 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở cây Một lá mầm, mô phân sinh gồm có
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở cây Một lá mầm không có mô phân sinh bên → Ở cây Một lá mầm, mô phân sinh gồm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
Bài 34.5 trang 83 SBT Khoa học tự nhiên 7: Loại mô phân sinh không có ở cây ngô là
A. mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh bên.
D. mô phân sinh đỉnh thân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cây ngô là cây Một lá mầm → Loại mô phân sinh không có ở cây ngô là mô phân sinh bên.
Bài 34.6 trang 83 SBT Khoa học tự nhiên 7: Loại mô phân sinh không có ở cây cam là
A. mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh bên.
D. mô phân sinh đỉnh thân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cây cam là cây Hai lá mầm → Loại mô phân sinh không có ở cây cam là mô phân sinh lóng.
Mỗi sinh vật đều trải qua một số giai đoạn sống khác nhau trong suốt đời sống của (1)... Ở thực vật, vòng đời thường chia thành hai giai đoạn chính là giai đoạn (2)... và giai đoạn (3)..., trong mỗi giai đoạn chính sẽ diễn ra một số biến đổi về hình thái, cấu trúc, sự thay đổi về đặc tính sinh hoá, sinh lí. Ví dụ, vòng đời của cây cam gồm các giai đoạn từ khi hạt nảy mầm thành (4)... đến (5)... và giai đoạn từ khi cây bắt đầu ra hoa, tạo quả và hình thành (6)... Ở động vật, vòng đời thường trải qua nhiều giai đoạn với sự thay đổi (7)... khác nhau, có loài có sự (8)... về hình thái như ếch (phát triển qua biến thái), có loài (9)... về hình thái như người (phát triển không qua biến thái).
Lời giải:
(1) cá thể
(2) sinh trưởng
(3) sinh sản
(4) cây non
(5) cây trưởng thành
(6) hạt
(7) hình thái
(8) biến đổi lớn
(9) ít biến đối
Lời giải:
Vòng đời phát triển của bướm trải qua bốn giai đoạn: trứng, sâu bướm, kén, bướm trưởng thành.
Lời giải:
Nhận xét về hình thái của bướm qua các giai đoạn: Hình thái của bướm ở giai đoạn sâu khác biệt hoàn toàn so với giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kén, giai đoạn kén có khác biệt so với giai đoạn sâu và giai đoạn trưởng thành.
Lời giải:
Không nên tiêu diệt hoàn toàn các loại bướm mà chỉ nên tiêu diệt ở giai đoạn sâu non, vì bướm trưởng thành không phá hoại mùa màng mà còn hỗ trợ thụ phấn ở cây có hoa.
Lời giải:
Các giai đoạn phát triển của con người từ khi mới sinh ra đến lúc trưởng thành bao gồm: giai đoạn sơ sinh, giai đoạn trẻ em, giai đoạn thiếu nhi, giai đoạn trưởng thành (có thể có câu trả lời diễn đạt theo cách khác).
Lời giải:
Qua các giai đoạn khác nhau trong vòng đời, hình thái ngoài của con người không có sự biến đổi lớn mà chỉ thay đổi về kích thước.
Lời giải:
Điểm khác nhau giữa các giai đoạn phát triển của người và bướm:
- Qua các giai đoạn phát triển của con người không có sự biến đổi lớn về hình thái. - Qua các giai đoạn phát triển của bướm có sự biến đổi lớn về hình thái.
Lời giải:
- Ba động vật không có biến đổi về hình thái trong quá trình phát triển: gà, bò, rắn.
- Ba động vật ít có biến đổi về hình thái trong quá trình phát triển: châu chấu, bọ ngựa, cua.
- Ba động vật có biến đổi lớn về hình thái trong quá trình phát triển: bướm, cóc, muỗi.
Lời giải:
Hình vẽ yêu cầu thể hiện được giai đoạn hạt, hạt nảy mầm, cây mầm, cây con, cây trưởng thành ra hoa, cây trưởng thành tạo quả và hạt.
Vòng đời của cây cam
(1) hạt; (2) hạt nảy mầm; (3) cây mầm; (4) cây con; (5) cây trưởng thành;
(6) cây ra hoa; (7) cây tạo quả và hình thành hạt
Lời giải:
Hình vẽ yêu cầu thể hiện được giai đoạn từ trứng nở thành con non, gà choai, gà mái.
Vòng đời của con gà mái
(1) trứng; (2) con non; (3) gà choai; (4) gà mái trưởng thành
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Bài 36: Thực hành: Chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Lý thuyết KHTN 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
1. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
1.1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
+ Ví dụ: Sự tăng chiều cao và cân nặng của em bé.
Sự sinh trưởng của em bé
- Khái niệm phát triển: Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
+ Ví dụ: Cây ra rễ, ra lá, ra hoa, kết trái.
Sự phát triển của cây
1.2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền để cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
- Ví dụ: Hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên thành hoa, hình thành hạt và quả.
Quá trình sinh trưởng và phát triển ở cây cà chua
2. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
2.1. Vị trí và chức năng của mô phân sinh ở thực vật
- Cơ sở của sự sinh trưởng ở thực vật là sự phân chia của các tế bào thuộc mô phân sinh.
Sinh trưởng đường kính thân ở thực vật
- Khái niệm mô phân sinh: Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.
- Phân loại mô phân sinh: Ở cây 2 lá mầm, mô phân sinh gồm có 2 loại là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
+ Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ.
+ Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.
Các loại mô phân sinh ở cây Hai lá mầm
2.2. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Ở thực vật có hoa, quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua các giai đoạn lần lượt là: hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.
Vòng đời của cây cam
3. Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm các giai đoạn khác nhau ở mỗi loài.
- Ví dụ:
+ Vòng đời của ếch trải qua các giai đoạn: giai đoạn trứng, giai đoạn phôi, giai đoạn nòng nọc, giai đoạn nòng nọc 2 chân, giai đoạn nòng nọc 4 chân, giai đoạn ếch con và giai đoạn ếch trưởng thành. Từ giai đoạn ấu trùng đến giai đoạn ếch trưởng thành xảy ra nhiều sự biến đổi về hình thái.
Vòng đời của ếch
+ Vòng đời của chó trải qua các giai đoạn: giai đoạn phôi, giai đoạn chó con, giai đoạn chó trưởng thành. Sự sinh trưởng và phát triển ở chó không trải qua biến thái.
Vòng đời của chó