SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37 (Chân trời sáng tạo): Sinh sản ở sinh vật

1.9 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật

Bài 37.1 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm

A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

B. duy trì sự phát triển của sinh vật.

C. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật.

D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới; thông qua sinh sản, số lượng cá thể của loài tăng lên → Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

Bài 37.2 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7Sinh sản vô tính là

A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.

B. hình thức sinh sản ở tất cả các loại sinh vật.

C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được hình thành chỉ từ cơ thể mẹ, mang đặc điểm giống mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. Hình thức sinh sản này thường có ở đa số sinh vật thuộc giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh, một số động vật như sứa, san hô, giun,…

Bài 37.3 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây?

A. Lá.

B. Rễ.

C. Thân củ.

D. Hạt giống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có thể nhân giống cây khoai tây bằng thân củ: Để củ khoai tây nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, củ khoai tây sẽ nảy mầm hình thành nên cây mới.

Bài 37.4 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7Bộ phận được khoanh tròn trên củ khoai tây trong hình bên được gọi là gì?

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. Rễ cây con.

B. Chồi mầm.

C. Chồi hoa.

D. Bao phấn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bộ phận được khoanh tròn trên củ khoai tây trong hình bên được gọi là chồi mầm, từ chồi mầm có thể phát sinh ra cây mới.

Bài 37.5 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được hình thành

A. từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây.

B. chỉ từ rễ của cây.

C. chỉ từ một phần thân của cây.

D. chỉ từ lá của cây.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ một phần cơ quan sinh sưỡng của cơ thể mẹ như rễ, thân, lá.

Bài 37.6 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong sinh sản vô tính, chồi con hình thành được nhìn thấy ở sinh vật nào dưới đây?

A. Con người.

B. Amip.

C. Thuỷ tức.

D. Vi khuẩn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thủy tức có hình thức sinh sản vô tính bằng nảy chồi, trong đó “chồi” được mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên và tách ra khỏi cơ thể mẹ thành cơ thể mới.

Bài 37.7 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là

A. mọc chồi.

B. tái sinh.

C. phân đôi.

D. nhân giống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hình thức sinh sản vô tính của trùng giày là phân đôi. Trong đó, cơ thể trùng giày mẹ tự phân chia theo chiều dọc tạo ra hai cơ thể con.

Bài 37.8 trang 90 SBT Khoa học tự nhiên 7: Sự thụ phấn là quá trình

A. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang bầu nhụy.

B. chuyển giao tử đực từ bao phấn sang vòi nhụy.

C. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang đầu nhụy.

D. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang noãn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sự thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ bao phấn sang đầu nhụy. Khi hạt phấn bám lên đầu nhụy, hạt phấn nảy mầm tạo ống phấn, ống phấn xuyên qua đầu nhụy theo vòi nhụy đến bầu nhụy và noãn.

Bài 37.9 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở sinh vật, quá trình hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái được gọi là

A. sự thụ tinh.

B. sự thụ phấn.

C. tái sản xuất.

D. hình thành hạt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ở sinh vật, quá trình hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái được gọi là sự thụ tinh. Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra ở noãn còn quá trình thụ tinh ở động vật có thể diễn ra ở ngoài môi trường (đối với động vật thụ tinh ngoài) hoặc ở trong cơ quan sinh sản của con cái (đối với động vật thụ tinh trong).

Bài 37.10 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì

A. dễ trồng và tốn ít công chăm sóc.

B. dễ nhân giống, nhanh và nhiều.

C. để tránh sâu, bệnh gây hại.

D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. Phương pháp này thường được áp dụng đối với những cây ăn quả lâu năm như bưởi, hồng xiêm, cam, chanh,… giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Bài 37.11 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?

A. Đài hoa.

B. Tràng hoa.

C. Nụ hoa.

D. Bầu nhụy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt. Quả lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào.

Bài 37.12 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoa lưỡng tính là

A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.

B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.

C. hoa có nhị và nhụy hoa.

D. hoa có đài và tràng hoa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa, ví dụ: hoa li, hoa hồng, hoa đào,...

Bài 37.13 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7Nối tên sinh vật ở cột A với các hình thức sinh sản tương ứng ở cột B.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

1 – E: Củ khoai lang có thể sinh sản sinh dưỡng bằng rễ.

2 – G: Nhánh xương rồng có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân.

3 – D: Thủy tức có thể sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.

4 – A: Sao biển có thể sinh sản vô tính bằng phân mảnh.

5 – B: Trùng biến hình có thể sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.

6 – C: Cây sen đá có thể sinh sản sinh dưỡng bằng lá.

Bài 37.14 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho các cây sau: mía, lúa, khoai tây, hoa hồng. Dựa vào đặc điểm sinh sản, hãy chỉ ra cây nào có phương thức sinh sản khác với các cây còn lại. Giải thích.

Lời giải:

Cây lúa có phương thức sinh sản khác với các cây còn lại.

Giải thích: Mía, khoai tây, hoa hồng có thể trồng bằng cách giâm đoạn cành xuống đất vì mỗi đoạn thân đều có chồi mầm phát triển. Cây lúa có thân thảo, đoạn thân không có chồi mầm, sinh sản phụ thuộc vào sự thụ phấn của hoa, do đó cần tạo hạt và cất giống để trồng lần sau.

Bài 37.15 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy chỉ ra một điểm khác biệt giữa hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Lời giải:

Điểm khác biệt giữa hoa đơn tính và hoa lưỡng tính:

- Hoa đơn tính là hoa chỉ có bộ phận sinh sản đực hoặc cái trên cùng một hoa.

- Hoa lưỡng tính là hoa có các bộ phận sinh sản (đực và cái) trên cùng một hoa.

Bài 37.16 trang 91 SBT Khoa học tự nhiên 7Những ý nào dưới đây nói về đặc điểm của sinh sản vô tính ở sinh vật?

(1) Cá thể sống đơn lẻ có thể tạo ra cơ thể mới.

(2) Sinh sản vô tính tạo ra cơ thể mới tồn tại tốt ở các môi trường sống luôn thay đổi.

(3) Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cơ thể ban đầu.

(4) Sinh sản vô tính tạo ra số lượng lớn cơ thể mới trong một thời gian ngắn.

(5) Không có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái.

(6) Sinh sản vô tính tạo ra các cơ thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.

A. (1), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (4), (6).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Đúng. Trong sinh sản vô tính, cơ thể mới được hình thành chỉ từ cơ thể mẹ → Cá thể sống đơn lẻ có thể tạo ra cơ thể mới.

(2) Sai. Trong sinh sản vô tính, cơ thể mới được tạo ra không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái nên mang đặc điểm di truyền giống mẹ (không có sự đổi mới vật chất di truyền). Do đó, sinh sản vô tính sẽ tạo ra cơ thể mới tồn tại tốt trong môi trường ổn định.

(3) Đúng. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cơ thể ban đầu.

(4) Đúng. Trong sinh sản vô tính, từ một cá thể mẹ có thể trực tiếp (không phải trải qua nhiều giai đoạn như sinh sản vô tính) tạo ra nhiều cá thể mới → Sinh sản vô tính tạo ra số lượng lớn cơ thể mới trong một thời gian ngắn.

(5) Đúng. Sinh sản vô tính không có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái.

(6) Đúng. Sinh sản vô tính tạo ra các cơ thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.

Bài 37.17 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nối nội dung ở cột A với định nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

1 – A: Sự thụ tinh là sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái.

2 – D: Động vật đẻ trứng có con non được sinh ra từ trứng.

3 – E: Động vật đẻ con có con non được nuôi trong cơ thể mẹ và đẻ ra ngoài.

4 – C: Tinh trùng là giao tử đực.

5 – B: Noãn là giao tử cái.

Bài 37.18 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7Vẽ phác thảo và chú thích cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật.

Lời giải:

Hình ảnh tự vẽ thể hiện được các thành phần tối thiểu ở thực vật: cánh hoa, nhị hoa, nhy hoa.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Cấu tạo hoa lưỡng tính

Bài 37.19 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7Mô tả các giai đoạn sinh sản ở thực vật.

Lời giải:

- Các giai đoạn sinh sản sinh dưỡng ở thực vật: Từ một bộ phận rễ, thân, lá của cây mẹ hình thành nên cây con giống với cây ban đầu.

Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật:

Sự thụ phấn: là hiện tượng hạt phấn rơi lên đầu nhụy.

Sự thụ tinh: là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử diễn ra tại noãn.

Sự hình thành và chín của quả: sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt. Quả lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào.

Bài 37.20 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

- Mọc chồi là một kiểu của (1)...

- Quá trình (2)... đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

- (3)... là cơ quan sinh sản của thực vật Hạt kín.

- Bộ phận nhú lên trên cơ quan sinh dưỡng của cây và có khả năng hình thành cơ thể mới được gọi là (4)...

- Thực vật có quả và hạt là kết quả của hình thức (8)...

Lời giải:

(1) sinh sản vô tính

(2) sinh sản

(3) Hoa

(4) chồi mầm

(5) sinh sản hữu tính.

Bài 37.21 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy nêu hai đặc điểm chỉ sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Lời giải:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Có duy nhất một cá thể ban đầu tham gia sinh sản.

- Có một hoặc hai cá thể với giới tính khác nhau tham gia sinh sản (đơn tính hoặc lưỡng tính).

- Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

- Có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.

Bài 37.22 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vẽ sơ đồ sinh sản hữu tính của chim bồ câu.

Lời giải:

Sơ đồ thể hiện được các giai đoạn trong sinh sản hữu tính của chim bồ câu:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Bài 37.23 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vẽ sơ đồ sinh sản hữu tính của thỏ.

Lời giải:

Sơ đồ thể hiện được các giai đoạn sinh sản hữu tính của thỏ:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 37.24 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa sinh sản hữu tính của chim bồ câu và thỏ.

Lời giải:

Điểm khác nhau giữa sinh sản hữu tính của chim bồ câu và thỏ:

+ Chim bồ câu: đẻ trứng, phôi thai không được phát triển trong cơ thể mẹ mà phát triển ở trong trứng đã được thụ tinh.

+ Thỏ: đẻ con, phôi thai được phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ qua nhau thai.

Bài 37.25 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quả được tạo thành trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Có hai loại quả là quả thịt và quả khô. Quả thịt khi chín có vỏ quả mềm, chứa nhiều thịt quả. Vỏ quả khô khi chín có thể nẻ ra (gọi là quả khô nẻ) hoặc không nẻ (gọi là quả khô không nẻ). Ví dụ: quả đỗ đen, đỗ xanh thuộc nhóm quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tách ra để hạt tung ra ngoài. Dựa vào đoạn thông tin trên, hãy giải thích vì sao trong thực tế người trồng đỗ đen, đỗ xanh thường phải thu hoạch trước khi quả chín?

Lời giải:

Người trồng đỗ đen, đỗ xanh thường phải thu hoạch trước khi quả chín vì: Quả đỗ đen, đỗ xanh thuộc dạng quả khô nẻ, khi quả chín vỏ quả tự nẻ nên hạt sẽ rơi ra ngoài, nếu không thu hoạch trước khi quả chín thì sẽ không thu được hạt.

Bài 37.26 trang 92 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy kể tên những thành tựu đạt được từ nuôi cấy mô ở thực vật.

Lời giải:

Một số thành tựu đạt được từ nuôi cấy mô thực vật: Nhân giống bằng nuôi cấy mô/ tế bào một số loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như: hoa đồng tiền, chuối, dâu tây,... hay các loài cây dược liệu như: lan kim tuyến, lan thạch hộc tía, ba kích tím, hà thủ ô đỏ, đỗ trọng, đẳng sâm,... Kết quả của nuôi cấy mô: Cây có kích thước đồng đều, phát triển ổn định, ít sâu, bệnh và đặc biệt là giá thành rất hợp lí khi bán cho các doanh nghiệp hoặc hộ nông dân.

Bài 37.27 trang 93 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong thực tiễn, nuôi cấy mô ở động vật được ứng dụng trong lĩnh vực nào? Lấy ví dụ.

Lời giải:

Trong thực tiễn, nuôi cấy mô ở động vật được ứng dụng trong lĩnh vực y học nhằm thực hiện các nghiên cứu tế bào ung thư hoặc nuôi cấy một số cơ quan (như da) trong điều trị bỏng,...

Bài 37.28 trang 93 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong thực tiễn, nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành hoặc chiết cành có ưu điểm gì so với việc trồng cây từ hạt?

Lời giải:

Ưu điểm của nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành/ chiết cành:

- Giữ nguyên được tính trạng tốt mà người trồng mong muốn từ cây ban đầu.

- Trong thời gian ngắn có thể thu hoạch được sản phẩm theo ý muốn (rút ngắn giai đoạn từ hạt nảy mầm thành chồi và phát triển cho cây con).

- Nhân nhanh số lượng với quy mô lớn hoặc số lượng theo ý muốn.

Bài 37.29 trang 93 SBT Khoa học tự nhiên 7Quan sát hình các loại hoa dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Mỗi hoa thường có bao nhiêu nhụy?

A. 1. 

B. 2.

C. 3.

D. 5.

b) Phân biệt các nhóm hoa trên dựa vào đặc điểm của bộ phận sinh sản chủ yếu.

c) Dự đoán cách thụ phấn của các nhóm hoa trên.

d) Con người đã ứng dụng hiểu biết về cách thụ phấn nào nhằm đạt hiệu quả sinh sản cao nhất?

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A. Mỗi hoa thường chỉ có một nhụy.

b) Phân biệt các nhóm hoa dựa vào đặc điểm của bộ phận sinh sản chủ yếu:

- Hoa lưỡng tính (hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa): hoa cải, hoa khoai tây, hoa táo tây, hoa bưởi.

- Hoa đơn tính (hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cùng một hoa): hoa dưa chuột, hoa liễu.

c) Con người đã tham gia vào quá trình thụ phấn chéo: quét hạt phấn từ nhị của hoa đực và đưa đến đầu nhụy của hoa cái nhằm đảm bảo hiệu quả thụ phấn cao nhất, tạo điều kiện cho quả được hình thành (thụ phấn nhân tạo cho hoa dưa chuột, bầu bí,...).

Bài 37.30 trang 93 SBT Khoa học tự nhiên 7: Kể tên hai cây bất kì tương ứng với từng hình thức sinh sản hoặc là ví dụ của ứng dụng trong thực tiễn.

a) Sinh sản vô tính.

b) Nhân giống sinh dưỡng từ thân cây.

c) Ghép cành.

d) Sinh sản hữu tính.

e) Phát tán của hạt nhờ gió.

Lời giải:

a) Hai cây sinh sản vô tính: cây rau má, cây lá bỏng.

b) Hai cây nhân giống sinh dưỡng từ thân cây: cây khoai lang, cây rau ngót.

c) Hai cây có thể ghép cành: cây bưởi, cây hoa hồng.

d) Hai cây sinh sản hữu tính: cây bầu, cây dưa chuột.

e) Hai cây phát tán của hạt nhờ gió: hạt hoa sữa, hạt bổ công anh.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật

Bài 36: Thực hành: Chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài 37: Sinh sản ở sinh vật

Bài 38: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật

Bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá