Hoàn thành bảng sau. Đọc: Tám trăm hai mươi hai ki-lô-mét vuông

186

Với giải Bài 1 trang 53 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-la giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-la

Giải Toán lớp 5 trang 53 Bài 1: Hoàn thành bảng sau

Đọc

Viết

Tám trăm hai mươi hai ki-lô-mét vuông

?

Không phẩy bốn mươi tư ki-lô-mét vuông

?

?

728,6 km2

Mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi ki-lô-mét vuông

?

Lời giải:

Đọc

Viết

Tám trăm hai mươi hai ki-lô-mét vuông

822 km2

Không phẩy bốn mươi tư ki-lô-mét vuông

0,44 km2

Bảy trăm hai mươi tám phẩy sáu ki-lô-mét vuông

728,6 km2

Mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi ki-lô-mét vuông

16 490 km2

Lý thuyết Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

1. Ki lô mét vuông

Lý thuyết Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

• Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển.... người ta thường dùng đơn vị: ki-lô-mét vuông.

• Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

• Ki-lô-mét vuông viết tắt là km²

• 1 km² 1000.000 m²

2. Héc-ta

Lý thuyết Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

• Để đo diện tích đất trong những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp.... người ta thường dùng đơn vị: héc-ta

• Héc-ta là diện tích của hình vuông có cạnh dài 100 m.

• Héc-ta viết tắt là ha.

• 1 ha 10 000 m²

• 1 km² 100 ha.

Đánh giá

0

0 đánh giá