Giải SGK Công nghệ 9 Bài 1 (Cánh diều): Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm

41

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 9 Bài 1: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Bài 1 từ đó học tốt môn Công nghệ 9.

Giải bài tập Công nghệ lớp 9 Bài 1: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Mở đầu trang 5 Công nghệ 9: Hãy kể tên một số chất dinh dưỡng chính có trong thực phẩm ở Hình 1.1.

Hãy kể tên một số chất dinh dưỡng chính có trong thực phẩm ở Hình 1.1

Trả lời:

Tên một số chất dinh dưỡng chính có trong thực phẩm ở Hình 1.1:

Hình

Chất dinh dưỡng

a

Tinh bột (carbohydrate)

b

Chất béo (lipid), chất đạm (protein)

c

Chất xơ, vitamin và khoán chất

d

Đạm (protein)

e

Vitamin và khoáng chất

g

Chất đạm (protein), khoáng chất

 

Khám phá trang 5 Công nghệ 9: Cả ba chất dinh dưỡng carbohydrate, lipid, protein trong thực phẩm có cùng vai trò gì?

Trả lời:

Cả ba chất dinh dưỡng carbohydrate, lipid và protein có cùng vai trò là: đều cung cấp năng lượng và làm nền tảng cho sự hoạt động của cơ thể.

Vận dụng trang 7 Công nghệ 9: Bạn em rất gầy và hay ốm (bệnh), em hãy tìm hiểu và tư vấn cho bạn mình những chất dinh dưỡng nên tăng cường.

Trả lời:

Tư vấn cho bạn mình những chất dinh dưỡng nên tăng cường:

Chất dinh dưỡng

Công dụng

Protein

Protein là thành phần cần thiết để xây dựng và sửa chữa cơ bắp, mô tế bào và tăng cường hệ thống miễn dịch. Bạn nên tăng cường tiêu thụ các nguồn protein chất lượng như thịt gia cầm, cá, hạt, đậu, sản phẩm từ sữa và trứng.

Carbohydrate

Cung cấp năng lượng cho cơ thể. Tăng cường tiêu thụ các loại carbohydrate phức hợp như lúa mạch, gạo lứt, ngũ cốc nguyên hạt, và rau củ quả để cung cấp năng lượng ổn định và duy trì đường huyết ổn định.

Chất béo

Chất béo là một nguồn năng lượng dự phòng và cũng giúp hấp thụ các loại vitamin phân tán trong nước. Chọn các nguồn chất béo không bão hòa và không chứa cholesterol, như dầu hạt, dầu hướng dương, hạt, và các loại hạt có chứa axit béo omega-3 như hạt lanh và hạt óc chó.

Vitamin và khoáng chất

Đảm bảo bạn tiêu thụ đủ vitamin và khoáng chất như vitamin A, C, D, E, B12, folic acid, sắt, kẽm và canxi. Các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất bao gồm rau xanh, hoa quả, hạt, thịt gia cầm, cá, sữa và sản phẩm từ sữa.

Nước

Đảm bảo bạn uống đủ nước hàng ngày để duy trì sự hydrate hóa cho cơ thể và các chức năng sinh học.

Luyện tập 1 trang 8 Công nghệ 9: Protein và lipit đều có vai trò bảo vệ cơ thể nhưng bằng các cách khác nhau, em hãy phân tích sự khác nhau này.

Trả lời:

Sự khác biệt giữa vai trò bảo vệ của protein và lipit:

Protein

Lipit

Protein có vai trò bảo vệ cơ thể bằng cách cung cấp các axit amin cần thiết cho sự xây dựng và sửa chữa cơ bắp, mô tế bào và các cấu trúc cơ thể khác.

Lipit thường được biết đến với vai trò bảo vệ cơ thể bằng cách cung cấp năng lượng dự phòng và hấp thụ vitamin. Ngoài ra, các axit béo không no, có thể giúp giảm viêm và hỗ trợ hệ thống miễn dịch.

 

Luyện tập 2 trang 8 Công nghệ 9: Vì sao ăn nhiều chất béo lại no lâu hơn ăn nhiều tinh bột, đường?

Trả lời:

Ăn nhiều chất béo lại no lâu hơn ăn nhiều tinh bột, đường vì:

- Chất béo có hàm lượng năng lượng cao hơn so với tinh bột và đường.

- Chất béo cũng được tiêu hao chậm hơn so với tinh bột và đường. Do đó, cảm giác no sẽ kéo dài hơn khi chúng ta ăn nhiều chất béo.

Khám phá trang 8 Công nghệ 9: Em hãy phân tích những nguy cơ xảy ra đối với sức khoẻ khi cơ thể nhận được quá nhiều natri (chế độ ăn quá nhiều muối hay uống quá nhiều nước ngọt có gas)

Trả lời:

Những nguy cơ xảy ra đối với sức khoẻ khi cơ thể nhận được quá nhiều natri:

- Natri đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nước và điều hòa huyết áp. Tuy nhiên, sự tiêu thụ quá mức natri có thể gây ra tình trạng tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và đột quỵ.

- Tiêu thụ quá nhiều natri có thể gây ra tăng huyết áp và tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

- Sự tiêu thụ natri quá mức có thể gây ra áp lực lớn cho các cơ quan thận, dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh thận như viêm thận, suy thận và tiểu đường.

- Quá nhiều natri trong cơ thể có thể gây ra sự tích tụ nước và rối loạn trong cân bằng điện giải, dẫn đến các vấn đề như tăng huyết áp, đau tim và co giật.

- Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiêu thụ quá nhiều natri có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

- Các đồ uống nước ngọt có gas thường chứa natri và đường, khiến người tiêu dùng dễ tiêu thụ nhiều calo hơn và dẫn đến tăng cân và béo phì.

Luyện tập trang 9 Công nghệ 9: Các loại sữa như sữa bò, sữa đậu nành,... chứa nhiều calcium. Em hãy phân tích vai trò của chất dinh dưỡng này đối với sức khỏe người sử dụng.

Trả lời:

Vai trò quan trọng của calcium đối với sức khỏe của người sử dụng:

- Calcium là thành phần chính của xương và răng, giúp cấu trúc chắc khỏe và giảm nguy cơ loãng xương và các vấn đề liên quan đến răng như sâu răng và mòn men răng.

- Calcium cũng tham gia vào quá trình co bóp cơ và truyền tín hiệu thần kinh, giúp duy trì chức năng cơ bắp và dây chằng.

- Calcium làm cho cơ tim co mạnh hơn và hỗ trợ trong việc duy trì nhịp tim ổn định.

- Calcium có vai trò trong việc hỗ trợ hoạt động của hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh khác.

- Calcium tham gia vào quá trình đông máu, giúp duy trì chức năng đông máu bình thường và ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến việc đông máu không hiệu quả.

Vận dụng 1 trang 10 Công nghệ 9: Nước ép từ rau, củ, quả như nước ép cam, nước ép cà chua,... (Hình 1.7) có chứa chất dinh dưỡng chính nào? Phân tích vai trò của chất dinh dưỡng này đối với cơ thể.

Nước ép từ rau củ quả như nước ép cam nước ép cà chua... Hình 1.7

Trả lời:

Nước ép từ rau, củ, quả như nước ép cam, nước ép cà chua thường chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng và vai trò của các chất dinh dưỡng đó là:

Chất dinh dưỡng

Vai trò

Vitamin

Nước ép từ rau, củ, quả thường giàu vitamin, đặc biệt là vitamin C (trong nước cam) và vitamin A (trong nước ép cà chua). Vitamin C giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giảm viêm và giúp cơ thể hấp thụ sắt. Vitamin A làm tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp duy trì sự chắc khỏe của da, mắt và niêm mạc.

Khoáng chất

Nước ép từ rau, củ, quả cũng cung cấp các khoáng chất như kali, magiê và kali, cần thiết cho các chức năng cơ bản của cơ thể như truyền tín hiệu thần kinh, duy trì cân bằng nước và điện giải và hỗ trợ chức năng cơ bắp.

Chất xơ

Rau, củ, quả thường chứa nhiều chất xơ, giúp cải thiện tiêu hóa, duy trì sự bão hòa và ổn định đường huyết, và hỗ trợ trong việc giảm cân và duy trì cân nặng.

 

Vận dụng 2 trang 10 Công nghệ 9: Sử dụng những thông tin tra cứu được và cho biết tên những nghề cần được trang bị kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

Trả lời:

Những nghề cần được trang bị kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm:

- Nhà nghiên cứu dinh dưỡng

- Bác sĩ

- Dược sĩ

- Dược tá

- Kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm.

Vận dụng 3 trang 10 Công nghệ 9: Em hãy tìm hiểu và cho biết nghề kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm có cần được trang bị kiến thức về vai trò của chất dinh dưỡng trong thực phẩm không? Vì sao?

Trả lời:

- Theo em, nghề kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm cần có kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

- Giải thích: nghề kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm hiểu cách chế biến thực phẩm một cách tối ưu, bảo vệ các chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến và đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng cao. Ngoài ra, kiến thức về dinh dưỡng cũng giúp kĩ sư công nghệ chế biến thực phẩm đề xuất và phát triển các sản phẩm mới có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho người tiêu dùng.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Bài 2: Bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Bài 3: Lựa chọn thực phẩm

Bài 4: Tính chi phí bữa ăn

Bài 5: An toàn lao động trong chế biến thực phẩm

Bài 6: An toàn vệ sinh thực phẩm

Bài 7: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt

Bài 8: Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt

Bài 9: Một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm

Đánh giá

0

0 đánh giá