Sách bài tập Toán 6 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia phân số

2.2 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 6.31 trang 14 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điền các số thích hợp vào bảng sau:

Điền các số thích hợp vào bảng sau

Lời giải:

Thực hiện phép nhân lần lượt từng cột như sau:

Điền các số thích hợp vào bảng sau

Vậy ta điền các số vào bảng như sau:

Điền các số thích hợp vào bảng sau

Bài 6.32 trang 14 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điền các số thích hợp vào bảng sau:

Điền các số thích hợp vào bảng sau

Lời giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từng cột như sau:

Điền các số thích hợp vào bảng sau

Ta điền các số vào bảng như sau:

Điền các số thích hợp vào bảng sau

Bài 6.33 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:

Tính giá trị của các biểu thức sau

Lời giải:

Tính giá trị của các biểu thức sau

Bài 6.34 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu km3, trong đó khoảng Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu lượng nước là nước mặn (không uống được) và Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu lượng nước là nước ngọt. Trong Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu lượng nước ngọt thì có khoảng Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt Trái Đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất.

(Theo www.worldwater.org)

Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu

Lời giải:

Đổi: 1 380 triệu km3 = 1 380 000 km3

Cách 1:

Lượng nước ngọt trên Trái Đất là:

Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu

Lượng nước nước ngầm và bề mặt Trái Đất là:

Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu

Vậy lượng nước nước ngầm và bề mặt Trái Đất là 13 800 000 km3.

Cách 2:

Lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất là:

Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu

Vậy lượng nước nước ngầm và bề mặt Trái Đất là 13 800 000 km3.

Bài 6.35 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hiện nay, khoảng Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng diện tích rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng.

Hỏi:

a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?

b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích rừng trồng?

(Theo Tổng cục Thống kê)

Lời giải:

a) Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích đất của Việt Nam là:

Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng

Vậy diện tích rừng tự nhiên bằng Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng diện tích đất của Việt Nam.

b) Diện tích rừng trồng bằng số phần diện tích rừng là:

Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng

Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích rừng trồng là:

Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng

Vậy diện tích rừng tự nhiên bằng Hiện nay, khoảng 2/5 diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng diện tích rừng trồng.

Bài 6.36 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:

Tính giá trị của các biểu thức sau

Lời giải:

Tính giá trị của các biểu thức sau

Bài 6.37 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

Tính một cách hợp lí

Lời giải:

Tính một cách hợp lí

Bài 6.38 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm. Lúc 6 giờ 30 phút, bạn Tuấn bắt đầu đi từ đền Ngọc Sơn với vận tốc 4 km/h. Lúc 6 giờ 35 phút, bạn Hà cũng bắt đầu đi từ đền Ngọc Sơn với vận tốc Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm km/h, nhưng theo chiều ngược lại. Hai bạn gặp nhau ở Bưu điện Hà Nội lúc 6 giờ 45 phút.

Tính độ dài quãng đường đi bộ một vòng quanh Hồ Gươm.

Lời giải:

Thời gian bạn Tuấn đi từ khi bắt đầu đến khi gặp nhau là: 

Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm

Thời gian bạn Hà đi từ khi bắt đầu đến khi gặp nhau là: 

Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm

Quãng đường bạn Tuấn đã đi được là:

Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm

Quãng đường bạn Hà đã đi được là:

Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm

Độ dài quãng đường đi bộ một vòng quanh Hồ Gươm bằng tổng quãng đường Tuấn và Hà cho đến khi gặp nhau và bằng:

Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm

Vậy độ dài quãng đường đi bộ một vòng quanhh Hồ Gươm là Vào buổi sáng Chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh Hồ Gươm km.

Bài 6.39 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Theo một ngiên cứu của các nhà khoa học Mĩ (American College of Sport Medicine), đối với người hoạt động bình thường, lượng nước (theo đơn vị mililít) cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày được tính theo công thức:

CÂN NẶNG (theo đơn vị kg) × 30

Đối với người tập thể dục, bạn cần uống thêm khoảng 355 ml nước cho mỗi 30 phút trong khi luyện tập. Hỏi với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

(Theo suckhoegiadinh.com.vn)

Lời giải:

Lượng nước cần cung cấp cho cơ thể đối với người hoạt động bình thường là:

60 . 30 = 1 800 (ml)

Lượng nước cần uống thêm khi tập thể dục là:

355 . (60 : 30) = 710 (ml)

Tổng lượng nước cần dùng là:

1 800 + 710 = 2 510 (ml) = 2,51 (l)

Vậy với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng 2,5 lít.

Bài 6.40 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

Tính giá trị của biểu thức

Lời giải:

Tính giá trị của biểu thức

Bài 6.41 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau:

Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau

Lời giải:

Diện tích hình tam giác = Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau . độ dài cạnh đáy . chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó.

Diện tích hình vuông = Độ dài một cạnh . độ dài một cạnh.

Hình a) là hình tam giác có độ dài cạnh đáy là Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau cm và chiều cao tương ứng là Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau cm.

Diện tích hình tam giác là:

Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau

Hình b) là hình vuông có diện tích Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau cm2.

Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau

Do đó độ dài một cạnh của hình vuông ở Hình b) là Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau cm.

Vậy số đo còn thiếu ở Hình a) là Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau và Hình b) là Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau.

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số

1. Phép nhân hai phân số

– Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và các mẫu số với nhau.

Cho a, b, c, d ∈ ℤ; b≠0; d≠0.

Khi đó phép nhân hai phân số ta có: 

Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 1: 

Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

2. Tính chất của phép nhân

ChoPhép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là các phân số với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b≠0; d≠0; f≠0.

Khi đó ta có các tính chất của phép nhân như sau:

+ Tính giao hoán:Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính kết hợp:Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính nhân với 1:Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính phân phối giữa phép nhân với phép cộng:Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 2: 

Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

3. Phép chia phân số

a) Phân số nghịch đảo:

Phân số này được gọi là nghịch đảo của phân số kia nếu tích của chúng bằng 1

Cho a, b ∈ ℤ; a, b ≠ 0

Phân số Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là phân số nghịch đảo của phân sốPhép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức vìPhép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 3: 

Phân số Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là phân số nghịch đảo của phân số Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức vì Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Phép chia phân số

– Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, c, d ∈ ℤ; b≠0; c≠0; d≠0

Ví dụ 4: 

Phép nhân và phép chia phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá