Sách bài tập Toán 6 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ phân số

3.3 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 6.21 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điền số thích hợp vào bảng sau:

Điền số thích hợp vào bảng sau

Lời giải:

Ta thực hiện phép cộng và phép trừ ở mỗi cột rồi điền kết quả tính được vào bảng:

Ta có:

Điền số thích hợp vào bảng sau

Vậy ta có bảng sau:

Điền số thích hợp vào bảng sau

Bài 6.22 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện phép tính:

Thực hiện phép tính

Lời giải:

Thực hiện phép tính

Bài 6.23 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hà dự định làm một cái bánh nhỏ. Bạn ấy cần Hà dự định làm một cái bánh nhỏ. Bạn ấy cần 3/4 cốc bột mì cốc bột mì. Hiện trong túi chỉ còn khoảng Hà dự định làm một cái bánh nhỏ. Bạn ấy cần 3/4 cốc bột mì cốc bột mì. Hỏi cần thêm bao nhiêu phần cốc bột mì để làm cái bánh đó?

Lời giải:

Lượng bột mì cần bổ sung = Lượng bột mì cần có – Lượng bột mì đã có.

Số phần cốc bột mì cần thêm để làm cái bánh đó là:

Hà dự định làm một cái bánh nhỏ. Bạn ấy cần 3/4 cốc bột mì

Vậy cần thêm Hà dự định làm một cái bánh nhỏ. Bạn ấy cần 3/4 cốc bột mì cốc bột mì để làm cái bánh đó.

Bài 6.24 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

Tính một cách hợp lí

Lời giải:

Đối với bài tính một cách hợp lí của biểu thức là tổng của các phân số, ta thường áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau rồi thực hiện phép tính.

Tính một cách hợp lí

Tính một cách hợp lí

Bài 6.25 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:

Tìm x, biết: a) 5/9 - x = -3/9

Lời giải:

Tìm x, biết: a) 5/9 - x = -3/9

Tìm x, biết: a) 5/9 - x = -3/9

Bài 6.26 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 6 giờ, người thứ hai mất 5 giờ và người thứ ba mất 7 giờ mới làm xong việc đó. Hỏi nếu ba người cùng làm thì sau một giờ làm được bao nhiêu phần công việc?

Lời giải:

Số phần công việc người thứ nhất làm được trong một giờ là:

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất

Số phần công việc người thứ hai làm được trong một giờ là:

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất

Số phần công việc người thứ ba làm được trong một giờ là:

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất

Nếu ba người cùng làm thì sau một giờ làm được số phần công việc là:

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất

Vậy nếu ba người cùng làm thì sau một giờ làm được Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất công việc.

Bài 6.27 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách từ Hà Nội đến thành phố Đồng Hới (Quảng Bình) hết Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách giờ, sau đó họ nghỉ ngơi một lúc, rồi tiếp tục hành trình đi từ thành phố Đồng Hới đến Đà Nẵng hết Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách giờ. Hỏi gia đình Việt đi hết bao nhiêu thời gian từ Hà Nội đến Đà Nẵng?

Lời giải:

Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách

Gia đình Việt đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng hết thời gian là:

Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách

Vậy gia đình Việt đi hết Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách giờ từ Hà Nội đến Đà Nẵng.

Chú ý: Ngoài ra, để thực hiện phép cộng hai hỗn số, ta có thể tách phần số nguyên và phần phân số của hai hỗn số, rồi thực hiện cộng các phần số nguyên với nhau, các phần phân số với nhau. Ta được: 

Nhân dịp nghỉ lễ, Việt cùng gia đình đi nghỉ mát ở Đà Nẵng. Họ đi bằng xe khách

Bài 6.28 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính chu vi của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác là Tính chu vi của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác là

Lời giải:

Tính chu vi của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác là

Chu vi của tam giác đó là:

Tính chu vi của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác là

Vậy chu vi của tam giác đó là Tính chu vi của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác là

Chú ý: Ngoài ra, để thực hiện phép cộng các hỗn số, ta có thể tách phần số nguyên và phần phân số của hai hỗn số, rồi thực hiện cộng các phần số nguyên với nhau, các phần phân số với nhau. Ta được: 

Tính chu vi của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác là

Bài 6.29 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy điền phân số thích hợp vào ô trống để hoàn thiện sơ đồ sau, biết số trong mỗi ô trống ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó ở hàng dưới.

Em hãy điền phân số thích hợp vào ô trống để hoàn thiện sơ đồ sau, biết số

Lời giải:

Mỗi ô trống ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó ở hàng dưới. Ta thực hiện lần lượt các ô còn lại dựa vào các ô đã biết như sau:

Em hãy điền phân số thích hợp vào ô trống để hoàn thiện sơ đồ sau, biết số

Vậy ta điền vào các ô còn trống như sau:

Em hãy điền phân số thích hợp vào ô trống để hoàn thiện sơ đồ sau, biết số

Bài 6.30 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu.

Em hãy khôi phục lại ba dòng trên và ba dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại.

Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

Lời giải:

Xét ba hàng còn sót lại của mẩu giấy, ta thấy:

- Hàng thứ nhất: Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

- Hàng thứ hai: Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

- Hàng thứ ba: Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

Quy luật của phép tính này là: Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu (với n là số tự nhiên khác 0).

Dựa vào quy luật trên ta tính đuợc các dòng khác như sau:

- Ba dòng tài liệu trên là:

Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

Ba dòng tài liệu tiếp theo là:

Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

Vậy:

- Ba dòng tài liệu trên là:

Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

Ba dòng tài liệu tiếp theo là:

Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số

1. Phép cộng hai phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu

– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 1: 

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Cộng hai phân số không cùng mẫu số

– Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Ví dụ 2: 

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

c) Số đối

– Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 3: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là hai phân số đối nhau vì Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

2. Tính chất của phép cộng hai phân số

Cho hai phân số Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0. Ta có:

+ Tính chất giao hoán: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất kết hợp:Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất cộng với số 0: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

3. Phép trừ hai phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu

– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, m ∈ ℤ ; m ≠ 0.

Ví dụ 4:

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

b) Trừ hai phân số không cùng mẫu:

– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

Ví dụ 5: 

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Đánh giá

0

0 đánh giá