Dựa vào nội dung mục 1 và hình 29.1, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ

25

Với giải Câu hỏi trang 137 Địa lí 12 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 12 Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Câu hỏi trang 137 Địa Lí 12: Dựa vào nội dung mục 1 và hình 29.1, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

Dựa vào nội dung mục 1 và hình 29.1, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế

Lời giải:

- Thế mạnh:

+ Địa hình và đất: địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị,… Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm 80% diện tích. Ngoài ra còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ,… Các loại đất thích hợp trồng cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.

+ Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân 2 mùa mưa – khô rõ rệt, thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động kinh tế khác.

+ Nguồn nước: hệ thống sông Sài Gòn, sông Bé,… có giá trị về thủy lợi, phát triển giao thông vận tải; sông Đồng Nai có giá trị lớn nhất về thủy điện. Các hồ thủy điện, hồ thủy lợi lớn như hồ Dầu Tiếng, Phước Hòa,… Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Rừng: diện tích và trữ lượng rừng không lớn, song có giá trị cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy. Hệ thống rừng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát, Côn Đảo.

+ Khoáng sản nổi bật là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Còn có bô-xít, sét, cao lanh, đá xây dựng, ốp lát, cát trắng.

+ Vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; bãi tắm đẹp, cảnh quan đảo đặc sắc,… phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Hạn chế:

+ Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng, gây thiếu nước cho các hoạt động sản xuất, sinh hoạt.

+ Tác động của biến đổi khí hậu, hiện tượng ngập úng do triều cường, xâm nhập mặn ở vùng ven biển ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt trong vùng.

Đánh giá

0

0 đánh giá